Công dụng thuốc Telmistal-40

Công dụng thuốc Telmistal-40

Thuốc Telmistal 40 có công dụng điều trị tăng huyết áp và phòng chống bệnh tim mạch. Vậy cách sử dụng thuốc Telmistal 40 như thế nào? Cần lưu ý gì khi sử dụng thuốc này? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin cần thiết về thuốc Telmistal 40 qua bài viết dưới đây.

1. Tác dụng của Telmisartan là gì?

Telmisartan được dùng để điều trị bệnh tăng huyết áp. Hạ huyết áp và duy trì ở mức bình thường sẽ giúp ngăn ngừa đột quỵ, nhồi máu cơ tim, và các vấn đề về thận. Hoạt chất này hoạt động bằng cách làm giãn mạch máu để máu có thể lưu thông dễ dàng hơn.

Telmisartan cũng còn được sử dụng để điều trị suy tim và giúp bảo vệ thận không bị tổn thương do đái tháo đường.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.

2. Công dụng thuốc Telmistal-40

2.1 Chỉ định

Thuốc Telmistal 40 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị tăng huyết áp ở người lớn.
  • Phòng chống bệnh tim mạch.
  • Biểu hiện các bệnh tim mạch xơ vữa huyết khối (tiền sử bệnh động mạch vành, đột quỵ, hoặc bệnh động mạch ngoại biên).
  • Bệnh thận do đái tháo đường type 2.

2.2 Cách dùng – Liều dùng của Telmistal 40

Cách dùng:

Thuốc Telmistal 40 dùng đường uống.

Liều dùng:

Liều dùng phải được cá nhân hóa. Liều uống khởi đầu là 40 mg mỗi ngày một lần.

Một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt: Bệnh nhân bị giảm thể tích mạch, bệnh nhân bị rối loạn tắc nghẽn đường mật hoặc suy gan sử dụng telmisartan cần được điều trị dưới sự giám sát của chuyên gia y tế.

Hầu hết tác dụng hạ huyết áp rõ ràng trong vòng hai tuần và tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được sau bốn tuần. Có thể tăng liều telmisartan tối đa 80 mg một lần/ngày nếu cần thiết để đạt được huyết áp mục tiêu.

Không nên dùng quá 40 mg/ngày ở bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình.

Trẻ em và thiếu niên: Không có dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả của telmisartan ở trẻ em và thiếu niên.

Không cần điều chỉnh liều ban đầu cho bệnh nhân lớn tuổi hoặc bệnh nhân suy thận, bao gồm cả những người chạy thận nhân tạo. Bệnh nhân chạy thận nhân tạo có thể bị hạ huyết áp thế đứng do đó cần được theo dõi huyết áp chặt chẽ.

Telmisartan có thể được sử dụng với có hoặc không có thức ăn.

Telmisartan có thể được dùng phối hợp với các thuốc lợi tiểu nhóm thiazid như hydrochlorothiazid.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

2.3 Quá liều, quên liều và xử trí

Quá liều:

Biểu hiện nổi bật nhất của sự quá liều telmisartan là hạ huyết áp và mạch nhanh; chóng mặt, mạch chậm, tăng creatinin huyết, suy thận cấp cũng được báo cáo.

Telmisartan không thể loại bỏ bằng phương pháp thẩm phân. Bệnh nhân nên được kiểm soát chặt chế, và nên điều trị triệu chứng. Phương pháp chủ yếu phụ thuộc vào thời gian kể từ lúc dùng thuốc và tính nghiêm trọng của triệu chứng. Phương pháp đề nghị là gây nôn hoặc rửa dạ dày. Than hoạt tính có thể có ích trong điều trị quá liều. Ly giải huyết thanh và creatinin nên được tiến hành thường xuyên. Nếu có xảy ra hạ huyết áp, nên đặt bệnh nhân nằm ngửa kết hợp với truyền nhanh muối và dịch.

Quên liều:

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

3. Tác dụng phụ của thuốc Telmistal 40

Khi sử dụng thuốc Telmistal 40 bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Ít gặp, 1/1000

  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên bao gồm nhiễm trùng hầu họng, nhiễm trùng đường tiết niệu bao gồm cả viêm bàng quang.
  • Thiếu máu.
  • Tăng kali huyết.
  • Trầm cảm, mất ngủ.
  • Chóng mặt.
  • Chậm nhịp.
  • Hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng.
  • Khó thở.
  • Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, nôn.
  • Tăng tiết mồ hôi, ngứa, phát ban da.
  • Đau cơ, đau lưng (cụ thể là đau thần kinh tọa), co cơ.
  • Suy thận bao gồm suy thận cấp tính.
  • Đau ngực, suy nhược.
  • Tăng creatinine huyết.

Hiếm gặp, ADR

  • Thiếu phiến huyết nhỏ.
  • Quá mẫn.
  • Lo âu.
  • Ngất.
  • Rối loạn thị giác.
  • Nhịp nhanh.
  • Khó chịu dạ dày, khô miệng.
  • Bất thường chức năng gan/rối loạn gan.
  • Ban đỏ, phù mạch, phát ban do thuốc, phát ban độc tính da, eczema.
  • Đau khớp, đau dữ dội.
  • Mệt tương tự cúm.
  • Tăng acid uric huyết, tăng men gan, tăng creatin, phosphokinase huyết, giảm hemoglobin.

Tần suất chưa rõ:

Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

4. Lưu ý khi sử dụng thuốc Telmistal 40

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Telmistal 40 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
  • Phụ nữ mang thai.
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Suy thận nặng.
  • Suy gan nặng.
  • Tắc mật.

Lưu ý/ Thận trọng khi sử dụng

Suy gan

Telmisartan không được dùng cho các bệnh nhân có rối loạn tắc mật hay suy gan nặng vì telmisartan hầu như thải trừ qua đường mật. Telmisartan nên được dùng một cách thận trọng trên bệnh nhân có suy gan nhẹ đến vừa.

Tăng huyết áp động mạch thận

Những bệnh nhân bị hẹp động mạch thận 2 bên hay hẹp động mạch đến một vùng chức năng của thận nếu được điều trị với những thuốc tác động lên hệ renin – angiotensin – aldosteron sẽ là tăng nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng và hư thận.

Suy thận và ghép thận

Khi sử dụng telmisartan cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận, cần kiểm soát mức kali và creatinin huyết định kỳ. Chưa có nhiều kinh nghiệm sử dụng telmisartan trên bệnh nhân ghép thận.

Giảm thể tích nội mạch

Hạ huyết áp hệ thống, đặc biệt là sau khi sử dụng telmisartan liều đầu có thể xảy ra trên những bệnh nhân có sự giảm thể tích hay ion natri vì lợi tiểu quá mức, chế độ ăn muối hạn chế, tiêu chảy hay nôn mửa. Có thể phải điều trị các tình trạng trên trước khi dùng telmisartan.

Phong tỏa kép hệ renin – angiotensin – aldosteron

Các hậu quả của việc ức chế hệ renin – angiotensin – aldosteron, hạ huyết áp, bất tỉnh do hạ huyết áp, tăng kali, và thay đổi chức năng thận (bao gồm suy thận cấp) đã được báo cáo ở những trường hợp riêng lẻ, đặc biệt nếu có sự phối hợp với thuốc khác cũng tác động trên hệ này. Do đó, không nên phong tỏa kép hệ renin – angiotensin – aldosterone (cụ thể là dùng chất ức chế men chuyển chung với chất đối kháng thụ thể angiotensin II) trên những bệnh nhân đã kiểm soát được mức huyết áp và nên hạn chế sử dụng trên bệnh nhân phải kiểm soát chặt chẽ chức năng thận.

Những điều kiện khác kích thích hệ thống renin – angiotensin – aldosteron

Ở những bệnh nhân mà trạng thái mạch vành và chức năng thận phụ thuộc chủ yếu vào hoạt động của hệ renin – angiotensin – aldosteron (cụ thể là bệnh nhân suy tim sung huyết nặng hay mắc bệnh thận, bao gồm cả hẹp động mạch thận), điều trị bằng những thuốc tác động lên hệ thống này như telmisartan có liên quan đến hạ huyết áp nặng, tăng nitơ huyết, thiểu niệu, hay suy thận cấp tính hiếm gặp.

Hẹp động mạch hay hẹp van động mạch phì đại cơ tim

Cũng như đối với những bệnh tim mạch khác, cần đặc biệt thận trọng trên bệnh nhân có hẹp van động mạch hay phì đại cơ tim.

Tăng kali huyết

Thuốc tác trên hệ renin – angiotensin có thể gây tăng kali huyết.

Ở những người già hay những bệnh nhân được điều trị với nhiều sản phẩm đồng thời có thể gây tăng mức kali huyết và/hoặc những bệnh nhân bị tái phát nhiều lần, tăng kali huyết có thể gây tử vong.

Trước khi quyết định dùng đồng thời những thuốc tác động trên hệ renin – angiotensin – aldosteron, cần đánh giá tỷ số lợi ích trên nguy cơ.

Cần kiểm soát chặt chẽ mức kali trong huyết tương ở những bệnh nhân có nguy cơ.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu về tác động trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên khi vận hành phương tiện và điều khiển máy móc nên xem chừng các vấn đề về chóng mặt và buồn ngủ có thể xảy ra khi dùng thuốc chống tăng huyết áp.

Thời kỳ mang thai

Nếu có sử dụng nhóm thuốc này từ kỳ thứ 2 của thai kỳ, nên kiểm tra chức năng thận và xương. Cần theo dõi sát trẻ sơ sinh có mẹ dùng thuốc kháng receptor angiotensin II.

Thời kỳ cho con bú

Chưa có thông tin và sử dụng telmisartan trong suốt thời kỳ cho con bú. Telmisartan không được khuyên dùng và nên đổi sang sử dụng những thuốc được cho là an toàn hơn.

5. Tương tác thuốc

Những thuốc có chứa lithium để điều trị một số dạng trầm cảm.

Thuốc làm tăng mức kali huyết như các muối thay thế kali, thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, thuốc ức chế men chuyển, đối kháng thụ thể angiotensin II, NSAIDs (như aspirin hay ibuprofen), heparin, thuốc ức chế miễn dịch (như cyclosporin hay tacrolimus) và thuốc kháng sinh trimethoprim.

Thuốc lợi tiểu, đặc biệt là nếu dùng liều cao với telmisartan, có thể dẫn đến mất nước trong cơ thể và huyết áp thấp.

Cũng như những thuốc làm hạ huyết áp khác, hiệu quả của telmisartan có thể giảm khi dùng chung với NSAIDs hay corticosteroids.

Telmisartan có thể làm tăng hiệu quả hạ huyết áp của những thuốc trị tăng huyết áp khác.

Close
Social profiles