Thuốc Hamigel S sử dụng như thế nào?

Thuốc Hamigel S sử dụng như thế nào?

Hamigel-S thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, được sử dụng để điều trị các triệu chứng của bệnh rối loạn tiêu hóa. Thuốc cần được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ để điều trị bệnh một cách tốt nhất.

1. Công dụng thuốc Hamigel S

Thuốc Hamigel S là thuốc gì? Hamigel-S chứa thành phần Nhôm oxyd 400 mg, Magnesi hydroxyd ( dưới dạng Magnesi hydroxyd hỗn dịch 30%) 800,4 mg và Simethicon 80 mg. Loại thuốc này được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Hamigel-S được sử dụng để điều trị các bệnh lý được hình thành và gây ra bởi sự tích tụ quá nhiều hơi trong dạ dày- ruột, chẳng hạn như đầy hơi, khó tiêu, chướng bụng, hội chứng Roemheld.
  • Điều trị các triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày- thực quản, tá tràng, viêm dạ dày, viêm thực quản, tăng acid dạ dày do loét dạ dày.
  • Sử dụng để phòng ngừa và điều trị bệnh chảy máu dạ dày, tá tràng do stress.

Theo chuyên gia, Hamigel-S không được phép kê đơn trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng với các thành phần của thuốc
  • Bệnh nhân bị suy thận nặng
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin
  • Bệnh nhân bị suy nhược cơ thể, nhiễm độc kiềm, giảm phosphat trong máu, tiền sản giật
  • Bệnh nhân bị viêm ruột thừa, tắc ruột, đang thẩm tách máu, loét ruột kết, hẹp môn vị
  • Không sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi vì nguy cơ có thể nhiễm độc nhôm- thành phần có trong thuốc, đặc biệt là các bé bị mất nước hoặc suy thận.

2. Liều lượng của thuốc Hamigel S

  • Thuốc sử dụng để uống sau bữa ăn từ 1 đến 3 giờ và trong trường hợp cần thiết có thể sử dụng thêm 1 gói trước khi đi ngủ hoặc khi người bệnh bị đau. Tuy nhiên không nên sử dụng quá 4 gói thuốc/ngày. Khi bệnh nhân tăng giảm liều lượng thuốc cần hỏi ý kiến bác sĩ.
  • Đối với người bệnh sử dụng để điều trị chứng rối loạn tiêu hóa, đầy bụng, khó tiêu không nên dùng thuốc quá 2 tuần, trừ trường hợp có sự chỉ định của bác sĩ.
  • Trong điều trị viêm loét dạ dày tá tràng, cần uống liên tục thuốc kháng acid ít nhất trong 5 đến 6 tuần sau khi đã hết các triệu chứng.

3. Xử lý trường hợp khi sử dụng thuốc quá liều

Khi sử dụng quá liều lượng thuốc cho phép, người bệnh sẽ gặp phải một số triệu chứng khá nghiêm trọng, đặc biệt là ở các bệnh nhân bị bệnh suy thận có thể sẽ bị tăng magnesi huyết với các biểu hiện như ức chế hô hấp, mất phản xạ, nôn, buồn nôn, đầu óc không tỉnh táo, chóng mặt, hoa mắt, nói lắp, chậm nhịp tim, ngừng tim, da ửng đỏ, hạ huyết áp do giãn mạch ngoại vi.

Biện pháp xử lý tốt nhất trong trường hợp này chính là điều trị theo triệu chứng gặp phải, cụ thể như:

  • Nếu bị tăng magnesi huyết nhẹ thì nên xử lý bằng cách giảm magnesia trong khẩu phần ăn.
  • Nếu tăng lượng Magnesi huyết nặng cần hỗ trợ hô hấp và tuần hoàn. Tiêm tĩnh mạch chậm 10-20 ml calci gluconat 10% để đảo ngược tác dụng trên hệ hô hấp và tim mạch. Nếu chức năng của thận bình thường, người bệnh cần uống nhiều nước để tăng độ thanh thải, có thể dùng furomesid.
  • Đối với các bệnh nhân bị suy thận thì có thể sử dụng bằng phương pháp thẩm tách máu bằng dung dịch không có magnesia, phương pháp này rất hiệu quả trong việc loại bỏ bớt magnesia huyết.

4. Lưu ý khi sử dụng thuốc Hamigel-S

Thuốc được coi là an toàn cho phụ nữ mang thai và cho con bú nhưng hạn chế không nên dùng liều cao với thời gian sử dụng quá lâu.

Ngoài ra, với bệnh nhân có chế độ ăn ít phosphat khi sử dụng thuốc có thể làm tăng nguy cơ thiếu phosphat. Nếu trường hợp cần phải điều trị bệnh lâu dài cần dùng thuốc thì nên kiểm tra nồng độ phosphat thường xuyên trong cả quá trình sử dụng thuốc.

5. Tác dụng phụ

Với những người sức khỏe bình thường không gặp vấn đề về thận thì rất ít khi xảy ra các phản ứng phụ toàn thân.

  • Một số phản ứng thường gặp gồm có tiêu chảy, táo bón
  • Phản ứng ít gặp bao gồm tắc nghẽn ruột, giảm phosphat huyết khi sử dụng liều cao
  • Với các bệnh nhân suy mạn tính có thể gặp phản ứng tăng magnesi huyết, bệnh não, thiếu máu hồng cầu nhỏ, nhuyễn xương, ảnh hưởng trí não.

6. Tương tác thuốc

  • Thuốc Hamigel S là thuốc kháng acid nên sẽ tương tác với nhiều loại thuốc khác làm thay đổi nồng độ PH trong dạ dày, khi thuốc Hamigel S được hấp thu vào cơ thể cùng với những loại thuốc khác sẽ tạo thành phức hợp mà cơ thể không hấp thu được. Vậy nên cần giảm tương tác này bằng cách dùng thuốc kháng acid cách thuốc khác 2-3 giờ.
  • Thành phần Nhôm hydroxyd có trong Hamigel S có thể làm giảm sự hấp thu của một số thuốc khác khi dùng kết hợp đồng thời như: tetracyclin, digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, allopurinol, benzodiazepin, corticosteroid, penicilamin, phenothiazin, ranitidin, ketoconazol, itraconazol
  • Khi dùng chung với citrat hay acid ascorbic thì sự hấp thu nhôm từ ống tiêu hóa có thể tăng.
  • Magnesi hydroxyd làm giảm công dụng của thuốc tetracyclin và biphosphonat do ảnh hưởng đến khả năng hấp thu.

Close
Social profiles