Thuốc Cofidec 200mg trị bệnh gì?

Thuốc Cofidec 200mg trị bệnh gì?

Thuốc Cofidec 200mg chứa thành phần chính Celecoxib, giúp làm giảm các triệu chứng của viêm cột sống dính khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp. Tham khảo thông tin sử dụng thuốc để có cách dùng hiệu quả.

1. Cofidec là thuốc gì?

Thuốc Cofidec chứa hoạt chất chính là celecoxib 200mg, có tác dụng làm giảm triệu chứng trong điều trị các bệnh:

2. Cách dùng thuốc Cofidec 200mg

Cách dùng: bệnh nhân có thể uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần bằng nhau. Đối với viêm khớp dạng thấp, nên dùng liều chia đều thành 2 lần, có thể uống cùng hoặc không cùng bữa ăn. Nếu uống liều cao hơn (nghĩa là 400mg/lần, ngày uống 2 lần) thì phải uống vào bữa ăn để cải thiện khả năng hấp thu của thuốc.

Liều dùng cụ thể như sau:

  • Viêm xương khớp: Liều thường dùng hàng ngày được khuyến cáo là 200mg, dùng 1 lần/ngày hoặc chia 2 lần.
  • Viêm khớp dạng thấp: Liều khởi đầu được khuyến cáo hàng ngày là 200mg, chia thành 2 lần. Nếu cần, có thể tăng lên 200mg, 2 lần/ngày.
  • Viêm cột sống dính khớp: Liều được khuyến cáo hàng ngày là 200mg, dùng 1 lần/ngày hoặc chia làm 2 lần. Ở một số bệnh nhân giảm triệu chứng không đầy đủ, tăng lên 400mg, 1 lần/ngày hoặc chia làm 2 lần. Trong trường hợp không cải thiện điều trị sau 2 tuần, cân nhắc các lựa chọn điều trị khác. Liều tối đa được khuyến cáo 400mg/ngày đối với tất cả chỉ định. Có thể dùng Cofidec cùng/không cùng thức ăn.

3. Tác dụng phụ của thuốc Cofidec 200mg

Một số tác dụng không mong muốn của thuốc Cofidec 200mg như: đầy hơi, tiêu chảy, viêm họng, tăng cân không rõ nguyên nhân, mệt mỏi, buồn nôn, chảy máu bất thường, ngứa da, ăn không ngon, đau ở phần trên bên phải dạ dày, vàng da hoặc vàng mắt, triệu chứng giống cúm, cảm sốt, phát ban, nổi mề đay, sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, khàn tiếng, khó nuốt hoặc khó thở, da nhợt nhạt, nhịp tim nhanh, nước tiểu có màu đục, mất màu hoặc có lẫn máu, đau lưng, tiểu khó, đi tiểu thường xuyên, đặc biệt là vào ban đêm.

4. Chống chỉ định của thuốc Cofidec 200mg

Thuốc Cofidec 200mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Bệnh nhân quá mẫn với các sulfonamide.
  • Loét dạ dày tiến triển hoặc xuất huyết đường tiêu hóa.
  • Bệnh nhân có tiền sử hen, viêm mũi cấp, polyp mũi, phù thần kinh mạch, nổi mề đay hoặc các phản ứng dạng dị ứng khác sau khi dùng acid acetylsalicylic hoặc thuốc chống viêm không steroid (NSAID) bao gồm thuốc ức chế COX – 2 (cyclooxygenase-2).
  • Phụ nữ đang mang thai và phụ nữ có khả năng mang thai, trừ khi sử dụng biện pháp tránh thai có hiệu quả.
  • Phụ nữ đang cho con bú
  • Bệnh nhân có rối loạn chức năng gan nặng (albumin huyết thanh
  • Bệnh nhân bị suy thận với độ thanh thải creatinine
  • Bệnh nhân mắc bệnh viêm ruột.
  • Suy tim sung huyết (Độ II-IV theo phân loại của NYHA (Hiệp hội Tim mạch New York)).
  • Bệnh tim thiếu máu cục bộ đã được xác định, bệnh động mạch ngoại vi và/hoặc bệnh mạch máu não.

5. Thận trọng khi sử dụng thuốc Cofidec 200mg

Thận trọng khi sử dụng thuốc Cofidec 200mg trong các trường hợp sau:

  • Người có tiền sử loét dạ dày tá tràng, hoặc chảy máu đường tiêu hoá
  • Bệnh nhân có tiền sử hen, dị ứng khi dùng aspirin hoặc một thuốc chống viêm không steroid
  • Người cao tuổi, suy nhược, vì dễ gây chảy máu đường tiêu hóa và thường chức năng thận bị suy giảm do tuổi cao.
  • Celecoxib có thể gây độc cho thận, nhất là khi duy trì lưu lượng máu qua thận phải cần đến prostaglandin thận hỗ trợ. Cần thận trọng khi dùng celecoxib cho những đối tượng bị suy tim, suy thận hoặc suy gan.
  • Người bị phù, giữ nước (như suy tim, thận) vì thuốc gây ứ dịch, làm bệnh nặng lên.
  • Người bị mất nước ngoài tế bào (do dùng thuốc lợi tiểu mạnh). Cần phải điều trị tình trạng mất nước trước khi dùng celecoxib.
  • Vì chưa rõ celecoxib có làm giảm nguy cơ ung thư đại – trực tràng liên quan đến bệnh polyp dạng tuyến đại tràng có tính chất gia đình hay không, cho nên phải tiếp tục chăm sóc bệnh nhân như thường lệ. Nghĩa là phải theo dõi nội soi, cắt bỏ đại – trực tràng dự phòng khi cần. Ngoài ra, cần theo dõi nguy cơ biến chứng tim mạch (nhồi máu cơ tim, thiếu máu cơ tim cục bộ). Celecoxib không có hoạt tính nội tại kháng tiểu cầu và như vậy không bảo vệ được các tai biến do thiếu máu cơ tim, nhất là nếu dùng liều cao kéo dài (400 – 800mg/ngày).

Lưu ý khi sử dụng thuốc cho các trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, mới phẫu thuật…)

  • Phụ nữ có thai: Cho tới nay, chưa có các nghiên cứu đầy đủ về celecoxib ở phụ nữ mang thai. Vì thế, chỉ nên dùng celecoxib cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cao hơn nguy cơ có thể xảy ra đối với thai nhi. Không dùng celecoxib ở 3 tháng cuối của thai kỳ.
  • Phụ nữ cho con bú: Chưa biết celecoxib có được phân bố vào sữa mẹ hay không. Vì celecoxib có thể có những tác dụng phụ nghiêm trọng ở trẻ nhỏ bú mẹ, cần cân nhắc lợi/hại hoặc ngừng cho con bú, hoặc ngừng dùng celecoxib.
  • Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được thiết lập ở bệnh nhân dưới 2 tuổi.
  • Bệnh nhân suy gan: Giảm 50% liều ở bệnh nhân suy gan trung bình. Không dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan nặng.
  • Bệnh nhân suy thận: Không khuyến cáo dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận nặng.
  • Bệnh nhân có sự chuyển hóa kém các chất nền CYP2C9: Bắt đầu điều trị với liều bằng nửa liều khuyến nghị.

Thuốc Cofidec 200mg chứa thành phần chính Celecoxib, giúp làm giảm các triệu chứng của viêm cột sống dính khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng và tránh được các tác dụng phụ, bạn cần đọc kỹ hướng dẫn hoặc tham khảo ý kiến sử dụng của bác sĩ, dược sĩ tư vấn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Close
Social profiles