Công dụng thuốc Vacoridex

Công dụng thuốc Vacoridex

Vacoridex là thuốc tác động lên đường hô hấp, điều trị các chứng ho không có đờm, ho dai dẳng cùng một vài bệnh lý khác. Vậy thuốc Vacoridex nên sử dụng thế nào?

1. Thuốc Vacoridex là gì?

Vacoridex thành phần chính là Dextromethorphan HBr 30mg, Clorpheniramin maleat 4mg.

Dextromethorphan hydrobromid tác động lên trung tâm ho ở hành não, làm giảm phản xạ ho do kích ứng. Thuốc có hiệu quả cao trong điều trị ho mãn tính không có đờm, điều trị triệu chứng của đường hô hấp trên và không có tác dụng long đờm.

Dextromethorphan có tác dụng gần giống với tác dụng của codein nhưng ít gây tác dụng phụ, kích ứng ở đường tiêu hoá hơn codein. Sử dụng đúng với liều điều trị tác dụng chống ho sẽ kéo dài từ 5 đến 6 giờ. Thuốc có độc tính thấp, nhưng dùng với liều cao hoặc rất cao có thể gây ức chế trung tâm hô hấp ở hành não.

Dextromethorphan được hấp thu nhanh và có hiệu lực ngay sau khi uống từ 15 đến 30 phút. Thuốc được chuyển hoá chủ yếu ở gan và bài tiết hết qua nước tiểu dưới dạng không đổi.

Clorpheniramin là histamin thuộc nhóm thuốc kháng thụ thể H1, đóng vai trò là đối kháng cạnh tranh với thụ thể histamin tại tế bào đích. Từ đó điều trị các chứng dị ứng do kích thích niêm mạc đường hô hấp. Clorpheniramin maleat chuyển hóa nhanh ở gan và được thải trừ chủ yếu qua đường nước tiểu dưới dạng không đổi.

2. Chỉ định của thuốc Vacoridex

Vacoridex được chỉ định điều trị trong các bệnh lý sau:

  • Ho do phế quản, vùng hầu họng bị kích ứng.
  • Cảm lạnh gây ho khan.
  • Hít phải các chất kích thích.
  • Chứng ho không có đờm, ho mãn tính kéo dài không khỏi.

3. Chống chỉ định của thuốc Vacoridex

Các chống chỉ định của Vacoridex:

  • Dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
  • Trẻ sơ sinh hoặc trẻ em nhỏ.
  • Trong cơn hen cấp.
  • Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
  • Glaucom góc hẹp.
  • Tắc cổ bàng quang.
  • Viêm loét dạ dày-tá tràng, hẹp tắc môn vị – tá tràng.
  • Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
  • Trẻ sơ sinh và trẻ sinh non.

Lưu ý khi dùng thuốc Vacoridex

  • Người già chức năng hô hấp kém có thể gây ức chế trung tâm hô hấp.
  • Trẻ em dưới 15 tuổi cần có chỉ định và hướng dẫn cụ thể của bác sĩ.
  • Bệnh nhân suy gan, suy thận nên theo dõi chức năng gan, thận định kỳ.
  • Bệnh nhân bị nhược cơ cần cân nhắc khi sử dụng.
  • Cân nhắc nguy cơ và tham khảo ý kiến của bác sĩ khi sử dụng Vacoridex cho phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Rrượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men có thể thay đổi thành phần có trong thuốc Vacoridex khi dùng chung.

4. Liều dùng và cách dùng thuốc Vacoridex

Người lớn hoặc trẻ em lớn hơn 12 tuổi:

  • Liều khởi đầu: 30mg/lần x 3 lần/ ngày.
  • Liều tối đa: 120mg/24 giờ.

Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi:

  • Liều khởi đầu: 15mg/lần x 3 lần/ ngày.
  • Liều tối đa 60mg/24 giờ.

Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi:

  • Liều khởi đầu: 7.5mg/lần x 3 lần/ ngày.
  • Liều tối đa: 30mg/24 giờ.

5. Tác dụng phụ của thuốc Vacoridex

  • Cảm giác mệt mỏi, chóng mặt, đau đầu, khó ngủ.
  • Tăng nhịp tim.
  • Cảm giác lợm giọng, buồn nôn, tiêu hóa kém, khó tiêu.
  • Co thắt phế quản.
  • Dị ứng da.

Thuốc Vacoridex là thuốc tác động lên trung tâm hô hấp, có tác dụng giảm các triệu chứng ho không có đờm do nhiều nguyên nhân. Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ. Cần ngưng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ điều trị khi có bất cứ triệu chứng khó chịu nào khi sử dụng.

Close
Social profiles