Công dụng thuốc Ringerfundin

Công dụng thuốc Ringerfundin

Ringerfundin được dùng để điều chỉnh mất dịch ngoại bào. Mục đích cung cấp dịch để phục hồi cũng như duy trì điều kiện thẩm thấu thông thường trong cả khoang nội bào và ngoại bào. Tham khảo ngay bài viết dưới đây để có thêm thông tin hữu ích về loại Ringerfundin thuốc biệt dược này.

1. Công dụng của Ringerfundin

Ringerfundin là dung dịch tiêm truyền có dung tích 500ml với các thành phần chính gồm có:

  • Natri clorid: 3,40 g
  • Kali clorid: 0,15 g
  • Magnesi clorid hexahydrat: 0,10 g
  • Calci clorid dihydrat: 0,19 g
  • Natri acetat trihydrat: 1,64 g
  • Acid L-Malic: 0,34 g

Công dụng của thuốc Ringerfundin nhằm bù dịch ngoại bào trong trường hợp mất nước đẳng trương khi có hoặc sắp xảy ra nhiễm acid chuyển hoá.

Mặt khác, thuốc Ringerfundin không được phép chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Tăng thể tích tuần hoàn
  • Suy tim sung huyết nặng
  • Suy thận có thiểu niệu hoặc vô niệu
  • Phù nặng
  • Tăng kali huyết
  • Tăng calci huyết
  • Nhiễm kiềm chuyển hoá

2. Cách dùng thuốc Ringerfundin

Thuốc Ringerfundin được sử dụng theo đường truyền tĩnh mạch. Liều phụ thuộc vào điều kiện tuổi, cân nặng, lâm sàng, và các chỉ số sinh hoá của bệnh nhân và điều trị kèm theo. Liều khuyến cáo như sau:

  • Người lớn, người già và trẻ vị thành niên: 500 ml đến 3 lít /24 giờ, tương đương với 1 đến 6 mmol natri / kg / 24 giờ và 0,03 đến 0,17 mmol kali / kg / 24 giờ.
  • Cho trẻ nhỏ và trẻ em: 20 ml đến 100 ml / kg / 24 giờ, tương đương với 3 đến 14 mmol natri / kg / 24 giờ và 0,08 đến 0,40 mmol kali / kg / 24 giờ.

Tốc độ truyền tối đa phụ thuộc vào nhu cầu của bệnh nhân về thay thế dịch và các chất điện giải, cân nặng, điều kiện lâm sàng, tình trạng sinh hoá.

Đối với trẻ nhỏ tốc độ truyền trung bình là 5 ml/kg/giờ và thay đổi theo tuổi: 6-8 ml/kg/h cho trẻ sơ sinh, 4-6 ml/kg/h cho trẻ mới biết đi, và 2-4 ml/kg/h cho trẻ đến tuổi đi học.

3. Thận trọng khi dùng thuốc Ringerfundin

Khi truyền thể tích lớn phải được sử dụng dưới sự kiểm soát đặc biệt với những bệnh nhân suy tim hoặc suy phổi từ nhẹ đến trung bình.

Dung dịch Ringerfundin có chứa NaCl nên thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân sau:

  • Suy tim từ nhẹ đến trung bình, phù phổi hoặc phù ngoại biên hoặc ứ dịch ngoại bào
  • Tăng natri huyết, tăng clorid huyết, mất nước ưu trương, huyết áp cao, suy chức năng thận, động kinh hoặc động kinh sắp xảy ra, tăng andosteron hoặc các điều kiện khác hoặc điều trị (ví dụ corticoid/ steroid) cùng với chất giữ natri.
  • Dung dịch chứa các anion có khả năng chuyển hoá nên thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân suy hô hấp.
  • Khi điều trị trong thời gian dài, nên cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho bệnh nhân
  • Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú: Không có dữ liệu về việc dùng thuốc Ringerfundin trên những đối tượng này. Chỉ dùng dung dịch khi đã cân nhắc giữa rủi ro và lợi ích và thể tích, các chất điện giải, mức acid/ base được theo dõi cẩn thận. Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai bị cao huyết áp bất thường.

4. Tác dụng phụ của thuốc Ringerfundin

Phản ứng nhạy cảm như mày đay đôi khi xảy ra sau khi truyền muối magnesi.

Mặc dù uống muối magnesi gây kích thích nhu động ruột, nhưng tắc ruột cũng được báo cáo là hiếm khi truyền magnesi sulfat.

Các tác dụng phụ có thể liên quan đến kỹ thuật truyền bao gồm phản ứng sốt, nhiễm trùng tại vị trí truyền, đau và phản ứng tại chỗ, tắc ven hoặc viêm tĩnh mạch. Các phản ứng phụ có thể do liên quan đến thuốc được trộn cùng, và các thành phần của thuốc được trộn sẽ xác định có khả năng xảy ra các tác dụng không mong muốn khác.

Close
Social profiles