Công dụng thuốc Rabepagi 10

Công dụng thuốc Rabepagi 10

Rabepagi 10 là thuốc gì, có phải thuốc tiêu hóa không? Thực tế, Rabepagi 10 là thuốc kháng axit, có tác dụng chống trào ngược và viêm loét dạ dày – thực quản.

1. Rabepagi 10 là thuốc gì?

Rabepagi 10 thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, thuốc kháng axit, chống trào ngược và chống loét dạ dày – thực quản, có thành phần chính là Rabeprazole natri hàm lượng 10mg. Hoạt chất Rabeprazole có tác dụng ức chế tiết dịch vị ở dạ dày trong cả tình trạng cơ bản và kích thích.

Thuốc Rabepagi 10mg được bào chế dưới dạng viên nén bao tan trong ruột và được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Ngoài ra, Rabepagi 10 còn được phối hợp với các loại kháng sinh khác để điều trị loét hành tá tràng – dạ dày lành tính do vi khuẩn Helicobacter pylori gây ra.

2. Cách dùng và liều dùng thuốc Rabepagi 10

Rabepagi 10 được dùng theo đường uống, uống trọn viên thuốc với nước mà không nhai hoặc bẻ thuốc, uống thuốc trước khi ăn sáng. Liều dùng thuốc ở người trưởng thành tùy vào mục đích điều trị như sau:

  • Loét tá tràng cấp tính: 20mg/lần/ngày (tương đương 2 viên/lần/ngày), thời gian điều trị là 4 tuần nếu vết loét chưa liền hẳn.
  • Loét dạ dày thể lành tính cấp tính: Dùng Rabepagi 10 với liều 20mg/lần/ngày (tương đương 2 viên/lần/ngày), thời gian điều trị là 6 tuần và có thể kéo dài thêm 6 tuần nếu vết loét chưa liền hẳn).
  • Trào ngược dạ dày – thực quản kèm theo viêm loét, trầy xước: 20mg/lần/ngày (tương đương 2 viên/lần/ngày), thời gian điều trị trong khoảng 4 – 8 tuần.
  • Trào ngược dạ dày thực quản mãn tính, điều trị trong thời gian dài: Dùng Rabepagi 10 với liều duy trì hàng ngày từ 10 – 20mg/lần/ngày (tương đương 1 – 2 viên/lần/ngày), tùy vào khả năng đáp ứng thuốc của người bệnh.
  • Trào ngược dạ dày – thực quản nhưng không kèm theo viêm thực quản: 10mg/lần/ngày với thời gian điều trị là 4 tuần, có thể tiếp tục dùng liều này nếu cần. Tái khám sau 4 tuần khi triệu chứng bệnh không cải thiện.
  • Hội chứng Zollinger – Ellison: Dùng Rabepagi 10 với liều khởi đầu được khuyến cáo là 60mg/lần/ngày và có thể tăng lên đến 100mg/lần/ngày hoặc dùng liều 60mg/lần/ngày nhưng dùng 2 lần/ngày. Tùy vào nhu cầu của người bệnh để điều chỉnh liều dùng phù hợp cho đến khi các triệu chứng lâm sàng biến mất.
  • Rabepagi 10 phối hợp với kháng sinh để điều trị loét hành tá tràng – dạ dày lành tính do nhiễm H. Pylori: Khuyến cáo kết hợp các thuốc sau đây trong vòng 7 ngày, uống vào buổi sáng và buổi tối: Rabepagi 10 với liều 20mg/lần + Clarithromycin 500mg/lần + Amoxicillin 1g/lần, mỗi loại dùng 2 lần/ngày vào buổi sáng và tối trước khi ăn, thời gian điều trị là 7 ngày.

Để có liều dùng Rabepagi 10 phù hợp với thể trạng và tình trạng bệnh, người bệnh nên thăm khám bác sĩ để được chỉ định và hướng dẫn dùng thuốc đúng cách.

Quá liều Rabepagi 10 chưa được ghi nhận và hầu hết triệu chứng quá liều là tương tự tác dụng phụ với mức độ nhẹ, người bệnh không cần can thiệp y tế vẫn tự hồi phục được. Do chưa có thuốc giải độc đặc hiệu nên nếu có biểu hiện quá liều, người bệnh cần được điều trị triệu chứng và các biện pháp điều trị hỗ trợ khác.

3. Tác dụng phụ của thuốc Rabepagi 10

Rabepagi 10 có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn với tần suất xuất hiện như sau:

  • Thường gặp: Nhiễm trùng, mất ngủ, chóng mặt, nhức đầu, viêm mũi, viêm họng, ho. Đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi, táo bón. Đau lưng, đau không rõ nguyên nhân, hội chứng giống cúm, suy nhược cơ thể.
  • Ít gặp: Rabepagi 10 ít khi gây bồn chồn, lo lắng, buồn ngủ, viêm xoang, viêm phế quản. Khô miệng, khó tiêu, ợ hơi. Ban đỏ trên da, phát ban, đau khớp, đau cơ, chuột rút, gãy xương (vùng hông, cột sống hoặc cổ tay). Sốt, ớn lạnh, đau ngực. Nhiễm trùng đường tiết niệu, tăng men gan.
  • Chưa xác định tần suất: Nhầm lẫn, phù ngoại biên, lupus ban đỏ, hạ natri, magie máu, hội chứng to vú ở nam giới.

Nếu có bất kỳ biểu hiện lạ nào sau khi dùng thuốc Rabepagi 10mg, người bệnh cần báo ngay với bác sĩ và sớm đến cơ sở y tế để được kiểm tra sức khỏe. Nếu tác dụng phụ có mức độ nặng và nghiêm trọng, người bệnh cần ngừng thuốc ngay.

4. Một số lưu ý khi dùng thuốc Rabepagi 10

  • Không dùng Rabepagi 10 ở người bị quá mẫn với thành phần của thuốc, trẻ em, phụ nữ đang mang thai hoặc nuôi con cho bú.
  • Loại trừ khả năng người bệnh bị khối u ác tính trước khi chỉ định dùng Rabepagi 10 vì triệu chứng bệnh có thể bị che lấp.
  • Việc dùng thuốc Rabepagi 10mg có thể gây rối loạn chức năng gan, rối loạn tạo máu, tuy nhiên chúng không gây ra biến chứng và khi ngừng thuốc thì triệu chứng này cũng biến mất.
  • Việc dùng thuốc Rabepagi 10mg có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa và phản ứng quá mẫn với các thuốc ức chế bơm proton khác.
  • Sau khi dùng thuốc Rabepagi 10mg, nếu thấy vùng da tiếp xúc với ánh nắng mặt trời bị tổn thương, kèm theo đau khớp, đó có thể là dấu hiệu của bệnh lupus ban đỏ da bán cấp. Khi đó, người bệnh cần báo ngay với bác sĩ để được cân nhắc ngừng thuốc.
  • Cần theo dõi người bệnh sử dụng đồng thời thuốc Rabepagi 10mg và thuốc chống đông warfarin. Dù tương tác giữa hai loại thuốc này chưa được đánh giá đầy đủ, nhưng nguy cơ kéo dài thời gian prothrombin đã được ghi nhận và có thể dẫn đến chảy máu bất thường, kết quả cuối cùng là tử vong.
  • Ngừng dùng Rabepagi 10 nếu người bệnh phát hiện bị viêm thận kẽ cấp tính tiến triển.
  • Ở những bệnh nhân dùng Rabepagi 10 liều cao, nguy cơ gãy xương, đặc biệt là xương hông, xương cổ tay, cột sống tăng lên. Vì vậy, nên dùng thuốc với liều thấp nhất và thời gian điều trị ngắn nhất để tránh bị loãng xương.
  • Việc dùng thuốc Rabepagi 10mg hàng ngày có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 và dẫn đến nguy cơ thiếu vitamin B12. Bên cạnh đó, dùng thuốc sau 1 năm cũng làm tăng nguy cơ giảm nồng độ magie trong máu với các triệu chứng như loạn nhịp, co giật, động kinh. Khi đó, người bệnh cần được bổ sung magie và có thể ngừng dùng thuốc Rabepagi 10mg. Tốt nhất trước khi điều trị, người bệnh cần được kiểm tra nồng độ magie trong máu và trong khi dùng thuốc cần tiếp tục kiểm tra định kỳ.
  • Độc tính của methotrexat có thể tăng lên khi dùng đồng thời Rabepagi 10 và methotrexat liều cao. Khi đó, người bệnh có thể cần ngừng thuốc.
  • Hạn chế hoạt động lái xe và điều khiển, vận hành máy móc khi dùng Rabepagi 10 vì thuốc có thể gây chóng mặt, đau đầu, buồn ngủ.
  • Phụ nữ đang mang thai hoặc nuôi con cho bú không được dùng thuốc Rabepagi 10 vì dữ liệu nghiên cứu trên nhóm đối tượng này còn hạn chế, chưa đảm bảo tính hiệu quả và độ an toàn khi sử dụng thuốc.
  • Rabepagi 10 có thể tương tác với ketoconazol hoặc itraconazole và làm giảm sự hấp thu của hai thuốc này nếu dùng đồng thời.
  • Rabepagi 10 không được dùng cùng lúc với delavirdine, erlotinib, nelfinavir, posaconazole.
  • Rabepagi 10 có thể làm tăng hoặc giảm nồng độ của một số loại thuốc. Vì vậy, để hạn chế tương tác thuốc gây ra, người bệnh nên cho bác sĩ biết tình trạng sử dụng thuốc hiện tại và trước đó, gồm thuốc không kê đơn hoặc có kê đơn, có đang bổ sung thực phẩm chức năng hay dùng sản phẩm thảo dược nào không.

Công dụng của thuốc Rabepagi 10mg là ức chế tiết dịch vị dạ dày ở cả trạng thái cơ bản hay kích thích. Với công dụng này, Rabepagi 10 được dùng trong điều trị viêm loét dạ dày tá tràng cấp tính, trào ngược dạ dày – thực quản có hoặc không có trầy xước kèm theo, hội chứng Zollinger – Ellison.

Close
Social profiles