Công dụng thuốc Osarstad 80

Công dụng thuốc Osarstad 80

Thuốc Osarstad 80mg có thành phần chính là Valsartan 80mg. Thuốc Osarstad được dùng trong điều trị tăng huyết áp ở trẻ em và người lớn, điều trị sau nhồi máu cơ tim, suy tim.

1. Thuốc Osarstad 80 có tác dụng gì?

Thuốc Osarstad 80 thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, có thành phần chính là Valsartan 80mg. Thuốc Osarstad 80mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Tăng huyết áp ở trẻ trên 6 tuổi, tăng huyết áp nguyên phát ở người lớn.
  • Từ 12 giờ đến 10 ngày sau cơn nhồi máu cơ tim ở người lớn đã ổn định về lâm sàng, rối loạn chức năng tâm thu thất trái không có biểu hiện hoặc suy tim có biểu hiện.
  • Người lớn bị suy tim có biểu hiện nhưng không thể dùng thuốc ức chế enzyme chuyển angiotensin (ACE) hoặc thuốc chẹn beta nên phải sử dụng liệu pháp thêm vào thuốc ức chế ACE.

2. Liều dùng và cách dùng thuốc Osarstad 80

Thuốc Osarstad 80 được dùng theo đường uống, nên uống thuốc cùng với nước và có thể uống trong bữa ăn hoặc không.

2.1. Liều dùng thuốc Osarstad 80mg ở người lớn

  • Điều trị tăng huyết áp: Liều ban đầu 80mg/lần/ngày (tương đương 1 viên/lần/ngày), có tác dụng hạ huyết áp đáng kể và tối đa trong 2 – 4 tuần. Có thể tăng liều lên 160mg/lần/ngày (tương đương 2 viên/lần/ngày) và tối đa là 320mg/lần/ngày (tương đương với 4 viên/lần/ngày) ở người bệnh tăng huyết áp không đáp ứng với liều 80mg.
  • Điều trị sau nhồi máu cơ tim: Nếu người bệnh nhồi máu cơ tim đã ổn định về lâm sàng, có thể bắt đầu điều trị bằng thuốc Osarstad 80 sớm sau 12 giờ. Liều ban đầu 20mg/lần, 2 lần/ngày và trong những tuần tiếp theo có thể điều chỉnh liều đến 40mg, 80mg và 160mg/lần và 2 lần/ngày, tối đa là 160mg/lần và 2 lần/ngày. Tùy vào khả năng dung nạp của người bệnh, thường sau 2 tuần, bệnh nhân sẽ đạt liều 80mg/lần, 2 lần/ngày và sau 3 tháng đạt liều 160mg/lần, 2 lần/ngày. Cần xem xét giảm liều khi người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng thận hoặc hạ huyết áp triệu chứng. Có thể kết hợp thuốc Osarstad 80 với các liệu pháp điều trị nhồi máu cơ tim khác, tuy nhiên không khuyến cáo kết hợp với các thuốc ức chế ACE.
  • Điều trị suy tim: Liều ban đầu 40mg/lần, 2 lần/ngày. Trường hợp người bệnh dung nạp tốt với thuốc Osarstad 80, có thể tăng lên 80 – 160 mg/lần, 2 lần/ngày, liều cao nhất cần được điều chỉnh tối thiểu 2 tuần. Nếu người bệnh đang dùng thuốc lợi tiểu, cần cân nhắc việc giảm liều. Có thể kết hợp thuốc Osarstad 80mg với các liệu pháp điều trị suy tim khác, nhưng không phối hợp 3 nhóm thuốc là thuốc Osarstad 80, thuốc chẹn beta và thuốc ức chế ACE.
  • Người già: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi.

2.2. Liều dùng thuốc Osarstad 80 ở trẻ em

  • Điều trị tăng huyết áp: Liều dùng dựa trên cân nặng của trẻ, liều ban đầu là 40mg/lần/ngày (trẻ 35kg). Tùy theo khả năng đáp ứng thuốc, điều chỉnh liều phù hợp, liều tối đa cũng phụ thuộc vào cân nặng của trẻ 80mg (trẻ từ 18 – 35kg), 160mg (trẻ từ 35 – 80kg), 320mg (trẻ từ 80 – 160kg).
  • Điều trị suy tim và sau nhồi máu cơ tim: Không dùng thuốc Osarstad 80 ở trẻ dưới 18 tuổi bị suy tim và nhồi máu cơ tim.

2.3. Liều dùng thuốc Osarstad 80 ở người lớn và trẻ em bị suy thận, suy gan

  • Người lớn: Người bệnh có CICr ≥ 10 mL/phút không cần điều chỉnh liều nhưng thận trọng nếu ClCr
  • Trẻ em: Trẻ em có ClCr thuốc Osarstad 80. Trẻ em có ClCr > 30 mL/phút không cần điều chỉnh liều. Trong quá trình dùng thuốc cần theo dõi chặt chẽ kali huyết thanh và chức năng thận.
  • Người bị suy gan: Liều dùng không quá 80mg ở bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình và không kèm ứ mật. Không dùng thuốc Osarstad 80 ở người bị suy gan nặng, ứ mật, xơ gan tắc mật.

Tùy vào thể trạng và mức độ tiến triển bệnh, bác sĩ sẽ chỉ định liều phù hợp.

3. Tác dụng phụ của thuốc Osarstad 80

Thuốc Osarstad 80 có thể gây ra một số tác dụng phụ với tần suất như sau:

  • Thường gặp: Chóng mặt, nhất là khi thay đổi tư thế, hạ huyết áp hoặc hạ huyết áp tư thế đứng.
  • Ít gặp: Ho, đau bụng, tăng nồng độ kali trong máu, ngất, đau đầu, suy tim, phù mạch, suy thận cấp, tăng creatinine huyết thanh, mệt mỏi, cơ thể suy nhược.
  • Không xác định tần suất: Giảm tiểu cầu, bạch cầu trung tính, hemoglobin, hematocrit, giảm nồng độ natri trong máu, tăng các chỉ số chức năng gan, viêm mạch, ngứa, phát ban, đau cơ, suy giảm chức năng thận.

Sau khi dùng thuốc Osarstad 80mg nếu thấy có biểu hiện của tác dụng phụ nêu trên, cần ngưng thuốc ngay lập tức và báo với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế.

4. Một số lưu ý khi dùng thuốc Osarstad 80

  • Không dùng thuốc Osarstad 80 đối với người bị quá mẫn với các thành phần của thuốc, người bị suy gan nặng, ứ mật, xơ gan tắc mật, phụ nữ đang mang thai trong tam cá nguyệt thứ hai và thứ ba của thai kỳ.
  • Theo dõi nồng độ kali trong máu khi dùng thuốc, đặc biệt không được bổ sung kali hay các loại thuốc, chế phẩm làm giữ kali.
  • Trong một số trường hợp hiếm, điều trị với thuốc Osarstad 80mg có thể gây hạ huyết áp triệu chứng ở người bị mất dịch nghiêm trọng, thiếu natri do đang dùng thuốc lợi tiểu với liều cao. Khi đó, cần xử trí bù nước hoặc bù natri bằng cách giảm liều thuốc lợi tiểu cho người bệnh.
  • Cần theo dõi chức năng thận khi bắt đầu dùng thuốc Osarstad 80 ở người bị hẹp động mạch thận một hoặc hai bên vì thuốc có thể khiến nồng độ urea trong máu và creatinine trong huyết thanh tăng lên.
  • Không dùng thuốc Osarstad 80 ở người bị cường aldosterone nguyên phát do thuốc không được hoạt hóa. Thận trọng trong việc sử dụng thuốc Osarstad 80 ở người bị hẹp van hai lá, hẹp van động mạch chủ, phì đại cơ tim tắc nghẽn.
  • Đối với việc điều trị sau suy tim, nhồi máu cơ tim cần thận trọng và việc đánh giá nên bao gồm đánh giá chức năng hoạt động của thận.
  • Người có tiền sử phù mạch với các biểu hiện như sưng mặt, môi, lưỡi, họng, sưng thanh quản, thanh môn làm nghẽn đường thở cũng có thể gặp phải tác dụng phụ này khi dùng thuốc Osarstad. Khi đó cần ngưng dùng thuốc và không nên dùng lại sau khi đã xử trí.
  • Người không dung nạp galactose, kém hấp thu glucose – galactose hoặc thiếu hụt enzyme lactase toàn phần không nên dùng thuốc Osarstad 80 vì có chứa lactose.

Công dụng của thuốc Osarstad 80 là điều trị tăng huyết áp ở trẻ em và tăng huyết áp nguyên phát ở người lớn, điều trị sau cơn nhồi máu cơ tim, suy tim khi đã ổn định trên lâm sàng và điều trị suy tim khi người bệnh không thể dùng thuốc chẹn beta hoặc thuốc ức chế (ACE).

Close
Social profiles