Công dụng thuốc Nerusyn

Công dụng thuốc Nerusyn

Thuốc Nerusyn 3g là một trong những loại thuốc được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả. Để hiểu rõ hơn thuốc Nerusyn 3g là thuốc gì? Công dụng thuốc Nerusyn Là gì? Các tương tác có hại của thuốc Nerusyn 3g? Cách uống thế nào là đúng? Các đặc điểm gì cần quan tâm, và chú ý khi dùng? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thuốc Nerusyn 3g.

1. Thuốc Nerusyn 3g là thuốc gì?

Nerusyn 3g là thuốc kháng sinh được dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do các vi khuẩn sinh beta – lactamase gây ra. Thuốc được nghiên cứu và sản xuất bởi Chi nhánh 3 – Công ty cổ phần Dược phẩm Imexpharm tại Bình Dương. Điều trị các nhiễm khuẩn ở đường hô hấp trên và dưới, gồm các bệnh về viêm xoangviêm tai giữa và viêm nắp thanh quản – viêm phổi vi khuẩn.

Thuốc được dùng cho cả trẻ em và người trưởng thành.

Các thành phần chính của Nerusyn 3g

  • Ampicillin ………………………….. 2g
  • Sulbactam ……………………….. 1g
  • Tá dược vừa đủ

Dạng bào chế:

Bào chế với dạng bột thuốc sau được pha để tiêm.

Xuất xứ:

Nhà sản xuất ra sản phẩm là Chi nhánh 3 – Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm tại Bình Dương – VIỆT NAM

Công ty cổ phần Dược phẩm IMEXPHARm là đơn vị đăng ký sản phẩm.

Được đóng gói với hộp 1 lọ, hộp 10 lọ.

2. Công dụng thuốc Nerusyn 3g là gì?

2.1. Công dụng :

  • Điều trị các triệu chứng nhiễm khuẩn do, hoặc nghi do các vi khuẩn sinh beta-lactamase gây ra, mà một aminopenicilin dùng một mình thì không có tác dụng.
  • Thuốc được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và hô hấp dưới, bao gồm các chứng viêm xoang, viêm tai giữa và viêm nắp thanh quản, viêm phổi vi khuẩn;
  • Viêm thận và bể thận, nhiễm khuẩn đường tiết niệu
  • Nhiễm khuẩn ở ổ bụng, bệnh phụ khoa nghi do nhiễm vi khuẩn kỵ khí, viêm màng não, da nhiễm khuẩn, cơ, xương, khớp và bệnh lậu không biến chứng.

2.2. Những trường hợp không được dùng thuốc Nerusyn 3g

Chống chỉ định dùng cho người quá mẫn với bất kỳ penicilin nào. Cần thận trọng về khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta – lactam khác (ví dụ cephalosporin).

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Nerusyn 1,5g phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

3. Các tương tác có hại của thuốc Nerusyn 3g

3.1 Tương tác của Nerusyn 3g với sản phẩm khác

  • Cả sulbactam và ampicillin đều có tương kỵ rõ rệt về mặt lý – hóa với aminoglycosid và có thể làm mất các hoạt tính của aminoglycosid in vitro.
  • Uống Probenecid ức chế cạnh tranh sự đào thải của cả ampicillin và sulbactam qua ống thận, do đó có thể kéo dài và làm tăng nồng độ của cả hai vị thuốc trong huyết thanh.
  • Tần suất gia tăng phát ban trên những người bệnh có acid uric trong máu cao đang được điều trị đồng thời bằng allopurinol và ampicillin đã được thông báo.
  • Ampicilin được cáo báo là có ảnh hưởng đến xét nghiệm tìm glucose trong nước tiểu bằng phương pháp đồng sulfat (Clinitest), nhưng không ảnh hưởng đến xét nghiệm bằng phương pháp glucose oxydase (Clinistix).
  • Để đảm bảo, hãy nói trao đổi với bác sĩ tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng để tránh các tác dụng không mong muốn, để có loại thuốc phù hợp.

3.2 Tác dụng phụ khi dùng Nerusyn 3g

  • Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
  • Biểu hiện bị dị ứng: nổi mày đay, sốt, tăng bạch cầu, phù Quincke, hiếm khi gặp sốc phản vệ.
  • Rối loạn tiêu hoá: tiêu chảy, buồn nôn, nôn ói.
  • Các bệnh về máu có thể phục hồi: tiểu cầu giảm, bạch cầu giảm, máu thiếu.
  • Mẩn đỏ ở ngoài da dạng nốt sần sần do nguyên nhân dị ứng hay không.
  • Viêm cấp tính thận kẽ.

Chống chỉ định của Nerusyn 3g

  • Các thành phần thuốc mẫn cảm.
  • Rối loạn chức năng gan, và suy thận.
  • Tắc ruột, môn vị hẹp.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi.

4. Cách sử dụng thuốc Nerusyn 3g hiệu quả

4.1. Liều lượng:

Liều lượng – Cách dùng Nerusyn họp 10 lọ 1,5g:

Tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch:

  • Liều dùng có thể được tiêm tĩnh mạch chậm trong ít nhất 10 – 15 phút hoặc có thể được pha loãng với 50 – 100 ml dịch pha loãng tương hợp để truyền tĩnh mạch trong vòng 15 – 30 phút.
  • Thuốc có thể được tiêm bắp sâu sau khi hòa tan với 3,2 ml (đối với lọ 1,5 g) hoặc 6,4 ml (đối với lọ 3g) nước cất để tiêm hoặc dung dịch lidocain hydroclorid 0,5% hay 2%.
  • Liều cho người lớn là 1,5 g (1g ampicillin và 0,5 g sulbactam dưới dạng muối natri) đến 3 g (2 g ampicilin và 1g sulbactam dưới dạng muối natri) cứ 6 giờ một lần.
  • Tổng liều của salbutamol không vượt quá 4g/ngày.
  • Trị lậu không biến chứng: Tiêm bắp 1 liều duy nhất 1,5 g hoặc 3g hoặc phối hợp với uống 1 g probenecid.
    Liều tiêm cho trẻ em:
  • Mặc dù độ an toàn và tính hiệu quả của ampicillin/sulbactam ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác lập, có thể tiêm 100mg ampicillin + 50 mg sulbactam/ngày cho trẻ, chia thành các liều nhỏ, tiêm cách nhau 6 – 8 giờ. Trẻ sơ sinh 7 ngày tuổi trở xuống có thể sử dụng liều hàng ngày tương tự, nhưng chia thành liều nhỏ, tiêm cách nhau 12 giờ.
  • Ở cả người lớn và trẻ em, điều trị uống hoặc tiêm thường tiếp tục cho tới khi hết sốt 48 giờ. Thời gian điều trị thường từ 5 – 14 ngày, nhưng có thể kéo dài nếu cần.
  • Liều dùng ở người bệnh suy thận: Liều dùng và khoảng cách liều cần được điều chỉnh theo mức độ suy thận, độ trầm trọng của nhiễm khuẩn và chủng gây bệnh. Liều khuyến cáo ở người bệnh suy thận và khoảng cách liều dựa trên độ thanh thải creatinin, có thể tính từ creatinin huyết thanh theo công thức sau:
    Với nam giới:

Thể trọng (kg) x (140 – số tuổi)
Clcr (ml/phút) = ———————————————————
72 x creatinin huyết thanh (mg/dl)
Với nữ giới: 0,85 x giá trị trên.

4.2. Lưu ý khi sử dụng thuốc Nerusyn 3g

  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Đọc kỹ hướng dẫn khi sử dụng thuốc.
  • Thận trọng chung: Khi dùng ampicillin trên những bệnh nhân tăng bạch cầu đơn nhân thấy có tỉ lệ lớn bị phát ban da. Do vậy, không nên dùng kháng sinh nhóm Ampicillin cho bệnh nhân bị tăng bạch cầu đơn. Trong quá trình điều trị bằng phối hợp Ampicillin/ Sulbactam cần chú ý đến khả năng bội nhiễm nấm và vi khuẩn trên bệnh nhân. Nếu xảy ra bội nhiễm cần ngừng ngay, dùng các phương pháp khác điều trị thích hợp hơn.

Lưu ý:

  • Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.
  • Fosmicin for i.v.use 2 g có thể hiệu quả nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào cơ thể, cơ địa của từng người.
  • Chú ý hạn sử dụng của Nerusyn 3g, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.
  • Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai: Thận trọng khi dùng thuốc. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

Phụ nữ cho con bú: Thận trọng khi dùng thuốc. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

4.3. Xử trí khi quá liều

Trong trường hợp quá liều, tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp. Hiện tại, chưa có loại thuốc giải độc đặc hiệu nào với trường hợp dùng quá liều.

4.4. Xử trí khi quên liều

Không dùng bù liều đã quên. Chỉ dùng đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

5. Cách bảo quản thuốc Nerusyn 3g

  • Bảo quản thuốc Nerusyn 3g ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi

Close
Social profiles