Công dụng thuốc Ferricure

Công dụng thuốc Ferricure

Thuốc Ferricure là thuốc được dùng trong các trường hợp bị thiếu sắt hay dự phòng nguy cơ thiếu sắt cho một số trường hợp tăng nhu cầu. Để hiểu hơn về công dụng của thuốc và bạn cần lưu ý điều gì khi dùng thuốc. Hãy tham khảo bài viết dưới đây.

1. Ferricure 150mg là thuốc gì?

Thuốc Ferricure có chứa thành phần chính là Polysaccharide iron complex tương đương 150mg sắt (Fe3+). Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng.

Tác dụng của thành phần chính của thuốc:

  • Sắt tham gia vào việc cấu tạo nhân hem của tế bào hồng cầu, đóng vai trò quan trọng trong quá trình vận chuyển khí oxy phế nang đến các mô và vận chuyển khí cacbonic từ các tế bào trong cơ thể đến phổi để đào thải ra ngoài.
  • Là chất đồng xúc tác trong quá trình hô hấp tế bào trong ty thể.

Do đó nếu cơ thể thiếu sắt có thể ảnh hưởng rất lớn tới cơ thể, gây ra tình trạng thiếu máu do thiếu sắt khiến cơ thể mệt mỏi, da niêm mạc nhợt, suy nhược cơ thể, thở gấp, thiếu năng lượng…

2. Công dụng thuốc Ferricure

Thuốc Ferricure được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Điều trị tình trạng thiếu sắt do các bệnh lý như mất máu, tiêu chảy mạn tính, ung thư, bệnh mạn tính, kém hấp thu.
  • Dự phòng thiếu hụt sắt, bệnh thiếu máu thiếu sắt ở những đối tượng có nhu cầu sắt tăng cao như trẻ em, phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú.

Lưu ý không dùng thuốc trong các trường hợp sau:

  • Những người tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân mắc bệnh đái ra huyết sắc tố kịch phát về đêm.
  • Người mắc bệnh nhiễm sắc tố da, bệnh huyết sắc tố.
  • Người thiếu máu không phải do nguyên nhân thiếu sắt.

3. Cách dùng và liều dùng thuốc Ferricure

3.1. Cách dùng

Thuốc được bào chế dạng viên nang cứng và sử dụng đường uống, cho người lớn và trẻ trên 6 tuổi. Khi uống bạn nên nuốt cả viên thuốc với nhiều nước, không tự ý cắn vỏ nang, nhai hay làm ảnh hưởng cấu trúc nguyên vẹn của viên. Dạng thuốc bào chế ở dạng viên nang cứng có thể gây khó khăn khi nuốt cho trẻ dưới 6 tuổi, nên nếu cần dùng sắt cho trẻ dưới 6 tuổi nên chuyển sang dạng lỏng, siro để dễ sử dụng.

3.2 Liều dùng

Áp dụng cho viên thuốc Ferricure 150mg

  • Liều dùng khuyến cáo là uống 1 viên/lần, ngày dùng 1 lần.
  • Trường hợp bệnh nhân thiếu máu nặng: Có thể tăng liều lên ngày uống 1 viên/ lần và 2 lần/ngày.
  • Thời gian dùng thuốc: thường sử dụng thuốc trong khoảng từ 3 đến 6 tháng liên tục để đạt hiệu quả mong muốn. Tấn công trong 4 đến 6 tuần và tiếp tục dùng liều duy trì tiếp trên 6 tuần.

4. Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Ferricure 150mg

Khi dùng thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ như:

  • Kích ứng đường tiêu hóa gây ra cảm giác buồn nôn, đau vùng thượng vị, táo bón hay tiêu chảy. Theo các chuyên gia, thuốc nên được uống trước ăn sẽ tốt nhưng nếu bị kích ứng đường tiêu hoá nên uống trong khi ăn để giảm tác phụ này.
  • Phản ứng dị ứng: Hiếm khi xảy ra nhưng nó có thể gây ra phù mạch, khó thở, nổi mày đay…cần được điều trị ngay tránh nguy hiểm tới tính mạng.

5. Những lưu ý khi dùng thuốc Ferricure

5.1. Thận trọng khi dùng thuốc Ferricure

  • Trước khi dùng thuốc bạn cần cung cấp đầy đủ thông tin cho bác sĩ về các loại thuốc, thực phẩm bạn dị ứng, đồng thời tất cả các thuốc mà bạn đang hoặc dự định sử dụng, để tránh nguy cơ tương tác có hại xảy ra.
  • Thuốc được khuyến cáo dùng và an toàn khi sử dụng đúng liều chỉ định trên phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú.
  • Quá liều có thể xảy ra khi bạn uống quá liều 20mg sắt nguyên tố/ kg cân nặng, điều này có thể gây nguy hiểm thậm chí tử vong. Khi bị quá liều triệu chứng ban đầu có thể gặp là buồn nôn, nôn và chất nôn có thể có màu xám hay đen, đau bụng và tiêu chảy. Trong trường hợp nặng bạn có thể bị hạ huyết áp, nhiễm toan chuyển hóa, nhiễm độc toàn thân, hoại tử các tế bào gan gây ra vàng da và chứng chảy máu và thậm chí tử vong. Cần được điều trị cấp cứu và theo dõi sau khi hết triệu chứng.

5.2. Tương tác thuốc

Tương tác thuốc thuốc có thể xảy ra gây ảnh hưởng tới sự hấp thu thuốc.

  • Sắt có thể làm giảm khả năng hấp thu của một số loại thuốc như Penicillamine, Bisphosphonates, Ciprofloxacin, Entacapone, Levodopa, Levofloxacin, Levothyroxine. Cho nên cần uống các thuốc này cách nhau ít nhất 02 giờ.
  • Sự hấp thu của sắt và kháng sinh có thể bị giảm nếu được cho dùng cùng với kháng sinh Tetracycline.
  • Sự hấp thu sắt theo đường uống bị giảm khi dùng với các muối canxi, muối magie, Trientine cho nên cũng cần uống cách nhau ít nhất 02 giờ.
  • Chloramphenicol thường làm chậm quá trình đào thải sắt trong huyết tương và quá trình vận chuyển sắt vào trong tế bào hồng cầu do đó gây cản trở quá trình tạo hồng cầu.
  • Tránh sử dụng đồng thời sắt với thuốc Dimercaprol.
  • Tương tác với thức ăn cũng có thể xảy ra: Quá trình hấp thu sắt có thể bị ức chế khi thuốc được dùng đồng thời với thức ăn uống như trà, trứng hoặc sữa. Tăng hấp thu khi dùng cùng với thực phẩm nhiều vitamin C.

Thuốc sắt Ferricure 150mg được dùng khi cơ thể bị thiếu sắt. Bạn không dùng khi cơ thể có nguy cơ bị thừa sắt hay khi không cần thiết, bởi sự thừa sắt cũng ảnh hưởng không nhỏ tới sức khoẻ.

Close
Social profiles