Công dụng thuốc Esotrax 40

Công dụng thuốc Esotrax 40

Esotrax 40 là một loại thuốc được dùng để điều trị bệnh lý về dạ dày tá tràng như: trào ngược dạ dày thực quản, viêm loét dạ dày tá tràng… Để có những thông tin về công dụng, cũng như lưu ý khi dùng thuốc bạn hãy tham khảo bài viết dưới đây.

1. Esotrax 40 là thuốc gì?

Thành phần chính của thuốc Esotrax 40 là Esomeprazol 40mg, được bào chế dưới dạng viên nén.

Esomeprazol là dạng đồng phân S của omeprazol, có tác dụng làm giảm sự bài tiết axit dạ dày bằng cách ức chế đặc hiệu bơm axit( bơm proton) ở tế bào thành. Cả hai dạng đồng phân R và S của omeprazol đều có tác động dược lực học tương tự.

Esomeprazol là một bazơ yếu, được tập trung và biến đổi thành dạng có hoạt tính trong môi trường axit cao. Tại đây thuốc có tác dụng ức chế men H+K+-ATPase (bơm axit) và ức chế cả sự tiết dịch cơ bản và do kích thích. Những tác dụng của thuốc Esotrax 40mg được đánh giá bao gồm:

  • Tác động lên sự tiết axit dịch vị: Sau khi dùng liều uống thuốc từ esomeprazol 20 mg và 40 mg, thuốc sẽ khởi phát tác động trong vòng 1 giờ. Sau khi dùng lặp lại liều esomeprazol 20 mg trong 5 ngày, sự tiết axit tối đa trung bình sau khi bị kích thích bằng pentangastrin giảm 90% khi đo ở thời điểm 6-7 giờ sau khi dùng thuốc ngày thứ 5. Ngoài ra, sau 5 ngày dùng liều uống esomeprazol 20mg và 40 mg, độ pH dạ dày > 4 được duy trì trong thời gian trung bình là 13 và 17 giờ trong vòng 24 giờ ở những bệnh nhân trào ngược dạ dày thực quản có triệu chứng.
  • Tác động điều trị: Khi dùng esomeprazole 40 mg, có khoảng 78% bệnh nhân viêm thực quản do trào ngược được chữa lành sau khi dùng thuốc 4 tuần và khoảng 93% được chữa lành sau 8 tuần. Điều trị bằng esomeprazol 20 mg, 2 lần/ngày kết hợp với kháng sinh thích hợp trong tuần đã diệt trừ vi khuẩn Helicobacter pylori thành công ở khoảng 90% bệnh nhân.

Sau thời gian dài điều trị bằng các loại thuốc kháng tiết axit dịch vị như Esotrax 40, đã có ghi nhận gia tăng tương đối tần suất xuất hiện nang tuyến dạ dày. Những thay đổi này là do sự ức chế bài tiết axit dịch vị mạnh nhưng lành tính và tình trạng này có thể phục hồi được sau khi ngừng thuốc.

2. Công dụng thuốc Esotrax 40

Nhờ tác dụng giảm tiết acid dịch vị, thuốc Esotrax 40mg chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD): Điều trị tình trạng viêm hay xước niêm mạc thực quản do trào ngược.
  • Kết hợp với một phác đồ với kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori: Chữa lành vết loét dạ dày tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori, phòng ngừa nguy cơ tái phát loét dạ dày-tá tràng ở bệnh nhân loét có nhiễm Helicobacter pylori.

3. Cách dùng và liều dùng thuốc Esotrax 40

Cách dùng: Nên nuốt toàn bộ viên cùng với nước. Không nên nhai hay nghiền nát viên thuốc.

Liều dùng:

Người lớn

  • Điều trị viêm thực quản do trào ngược dạ dày thực quản: Dùng 1 viên 40 mg, 1 lần/ngày trong vòng 4 tuần. Nên điều trị thêm 4 tuần cho những bệnh nhân viêm thực quản chưa lành hay vẫn có triệu chứng dai dẳng.
  • Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để dự phòng nguy cơ tái phát: Dùng với liều 20 mg, 1 lần/ngày.
  • Điều trị triệu chứng bệnh lý trào ngược dạ dày-thực quản: Dùng liều 20 mg 1 lần/ngày ở bệnh nhân không có viêm thực quản. Nếu không kiểm soát triệu chứng được sau 4 tuần, bệnh nhân nên kiểm tra thêm. Khi các triệu chứng đã được giải quyết, có thể dùng phác đồ điều trị theo nhu cầu là 20 mg, 1 lần/ngày khi cần thiết.
  • Kết hợp với phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori: Esomeprasole 20 mg, amoxicillin 1000mg và clarithromycin 500 mg, các thuốc trên dùng 2 lần/ngày trong 7 ngày. Phòng ngừa tái phát tình trạng loét dạ dày-tá tràng ở bệnh nhân loét có nhiễm Helicobacter pylori: Esomeprazol 20mg, amoxicillin 1000mg và clarithromycin 500 mg, tất cả thuốc dùng 2 lần/ngày trong 7 ngày.

Trẻ em: Không nên dùng Esotrax cho trẻ em, vì chưa có dữ liệu về mức độ an toàn và hiệu quả.

4. Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Esotrax 40

Khi dùng thuốc Esotrax 40, bạn có thể gặp phải một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Tác dụng phụ thường gặp: Nhức đầu, nôn và buồn nôn, đầy hơi, đau bụng, tiêu chảy, táo bón.
  • Ít gặp: Viêm da, ngứa, nổi mày đay, choáng váng, khô miệng.
  • Hiếm gặp: Các phản ứng quá mẫn như phù mạch, phản ứng sốc phản vệ.
  • Một số phản ứng khác có thể gặp như: Buồn ngủ hay có khi mất ngủ, dị cảm, lú lẫn tâm thần có thể hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác xuất hiện chủ yếu ở người mắc bệnh nặng; Vú to ở nam giới; Viêm miệng và bệnh đường tiêu hóa do nấm Candida

Nếu trong quá trình sử dụng thuốc có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc tới cơ sở y tế để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.

5. Lưu ý khi sử dụng thuốc Esotrax 40

Trước khi dùng thuốc bạn cần lưu ý về tiền sử dị ứng thuốc và các thành phần tá dược.

  • Trước khi dùng hoặc trong khi dùng nếu có sự hiện diện bất kỳ một triệu chứng báo động như là giảm cân đáng kể không chủ ý, nôn tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hay đại tiện ra phân đen cần loại trừ bệnh lý ác tính.
  • Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú: Đối với phụ nữ có thai hiện chưa có báo cáo lâm sàng về tác hại của thuốc Esotrax 40 khi dùng cho bà bầu, tuy nhiên không tự ý dùng thuốc mà cần hỏi ý kiến bác sĩ. Bà mẹ cho con bú cũng chưa có tài liệu nghiên cứu về khả năng bài tiết của thuốc qua sữa mẹ, nên cân nhắc trước khi dùng.
  • Bệnh nhân nếu dùng thuốc này trong thời gian dài trên 1 năm nên được theo dõi thường xuyên để tránh nguy cơ tác dụng phụ.
  • Không nên dùng cho đối tượng thiếu men Sucrase – Isomaltase, không dung nạp Fructose, kém hấp thu Glucose và Galactose.
  • Tương tác thuốc có thể xảy ra nên cần thận trọng khi phối hợp với các thuốc: Ketoconazol, Itraconazol vì có thể làm giảm sự hấp thu của các chất này; Các thuốc chuyển hóa bằng CYP2C19 như Diazepam, Phenytoin,… cần điều chỉnh liều do làm tăng nồng độ các chất này trong máu. Có thể xảy ra tương tác các thuốc khác, nên bạn cần lưu ý khi dùng với bất kỳ thuốc nào khác.
  • Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời. Để thuốc những nơi xa tầm tay của trẻ.

Hy vọng, thông qua bài viết, bạn đã có những thông tin cần thiết về thuốc. Đây là thuốc chỉ được dùng dưới dạng kê đơn, cho nên không tự ý dùng khi chưa được sự đồng ý của bác sĩ.

Close
Social profiles