Công dụng thuốc Doalgis

Công dụng thuốc Doalgis

Việc phối hợp hai thành phần Betamethason và Dexchlorpheniramin trong thuốc Doalgis không chỉ có tác dụng kháng histamin, chống viêm, giảm dị ứng mà còn có thể giảm liều điều trị Corticoid nhưng vẫn đạt được hiệu quả tương tự khi dùng. Vậy thuốc Doalgis có tác dụng gì và cần lưu ý những gì khi sử dụng.

1. Thuốc Doalgis là thuốc gì?

Doalgis là thuốc có tác dụng vừa chống dị ứng vừa kháng viêm được bào chế dưới dạng siro đóng chai với dung tích 60ml/ chai.

Doalgis chứa hai hoạt chất chính là Betamethason hàm lượng 0,25 mg, Dexchlorpheniramin maleat hàm lượng 2mg cùng một số tá dược khác natri citrat, gôm arabic, nipasol, acid citric, Glycerin, nipagin, natri saccharin, đường trắng, bột hương vị dâu, nước tinh khiết, Ethanol 96 độ.

1.1 Betamethasone trong thuốc Doalgis là gì?

Betamethasone là một loại steroid có hoạt tính Glucocorticoid rất mạnh. Thuốc có tác dụng chống viêm, chống dị ứng, sử dụng ở liều cao có tác dụng ức chế miễn dịch.

Betamethasone thường được dùng trong nhiều bệnh như bệnh ngoài da, dị ứng, thấp khớp, bệnh hệ thống tạo keo, bệnh nội tiết, bệnh ở mắt, máu, đường hô hấp, ung thư và nhiều bệnh lý khác có đáp ứng với Corticosteroid.

1.2 Dexclorpheniramin Maleat trong Doalgis là gì?

Dexclorpheniramin là thuốc kháng histamin thế hệ I được sử dụng trong điều trị các triệu chứng dị ứng như:

  • Hắt hơi, chảy nước mũi trong viêm mũi dị ứng theo mùa hay quanh năm
  • Mày đay, mẩn ngứa;
  • Dị ứng do côn trùng đốt;
  • Dị ứng thức ăn, thuốc;
  • Ngứa có nguồn gốc do dị ứng;
  • Viêm kết mạc dị ứng.

2. Thuốc Doalgis có tác dụng gì?

Thuốc Doalgis với sự phối hợp hai tác động kháng viêm và kháng dị ứng của một Corticoid và tác động kháng histamin của Dexclorpheniramin được dùng cho những tình trạng cụ thể sau:

  • Viêm da dị ứng
  • Viêm da thần kinh
  • Viêm da tiếp xúc
  • Mày đay
  • Viêm mũi dị ứng
  • Viêm phế quản dị ứng
  • Chống dị ứng khi cần dùng corticoid

3. Sử dụng thuốc Doalgis như thế nào?

Thuốc Doalgis là thuốc kê đơn được sử dụng theo đơn thuốc của bác sĩ và tùy theo sự đáp ứng với thuốc cũng như mức độ, diễn tiến bệnh lý, tình trạng sức khỏe của người bệnh mà liều dùng thuốc Doalgis có thể thay đổi.

Liều dùng Doalgis tham khảo:

  • Với người lớn và trẻ trên 12 tuổi: mỗi 4 đến 6 giờ uống 1 thìa cà phê thuốc (tương đương khoảng 5ml), tuy nhiên không sử dụng quá 6 thìa trong vòng 24 tiếng.
  • Với trẻ từ 6 đến 12 tuổi: mỗi 4 đến 6 giờ uống nửa thìa cà phê nhưng không vượt quá 3 thìa mỗi ngày.
  • Trẻ từ 2 đến 6 tuổi uống nửa thìa cà phê mỗi 4 đến 6 giờ nhưng không vượt quá một thìa rưỡi thuốc mỗi ngày.

Doalgis có dạng siro, vì vậy sau khi uống thuốc tốt nhất nên tráng miệng lại với nước để tránh dẫn đến sâu răng. Sau khi đạt được đáp ứng mong muốn, giảm liều từng bậc cho đến liều thấp nhất mà vẫn đảm bảo kiểm soát được bệnh lý đang điều trị.

Ngưng thuốc sớm nhất có thể.

Nếu phải điều trị kéo dài phải theo dõi người bệnh đều đặn.

Không sử dụng Doalgis trên những đối tượng:

  • Có tiền sử dị ứng với Dexclorpheniramin hoặc với thuốc kháng histamin khác có cấu trúc hóa học tương tự
  • Có tiền sử dị ứng với Betamethason hoặc với các Corticosteroid khác
  • Đang sử dụng thước ức chế Monoamine Oxidase (MAOIs)
  • Người bị tiểu đường
  • Nhiễm khuẩn, nhiễm virus
  • Nhiễm nấm toàn thân

Thận trọng khi sử dụng thuốc Doalgis cho phụ nữ có thai, hoặc đang cho con bú, người vận hành máy móc, tài xế, người suy gan, suy thận, hen phế quản,…

Tránh dùng Doalgis với các thuốc kháng histamin khác, hạn chế sử dụng thức uống có cồn trong thời gian sử dụng thuốc. Bảo quản thuốc ở nhiệt độ 30 độ C, tránh ánh sáng, tránh ẩm và để thuốc xa tầm tay trẻ em.

4. Tác không mong muốn của thuốc Doalgis

Tác dụng không mong muốn của thuốc Doalgis bao gồm tác dụng không mong muốn của Betamethason và Dexclorpheniramin.

Tác dụng phụ của Betamethason trong thuốc Doalgis:

  • Rối loạn nước và điện giải trong cơ thể (giữ nước, giữ kali, mất kali).
  • Hệ cơ xương và da: yếu cơ, giảm khối cơ, teo da, loãng xương, áp xe vô khuẩn, chậm lành vết thương, mảng bầm máu,…
  • Hệ tiêu hoá: chảy máu dạ dày, viêm loét thực quản, viêm tụy, chướng bụng
  • Hệ thần kinh: chóng mặt, nhức đầu, trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, co giật, tăng áp lực nội sọ, phù gai thị.
  • Nội tiết: rối loạn kinh nguyệt, hội chứng giống Cushing, giảm dung nạp glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hay các nhân tố giúp hạ đường huyết ở bệnh nhân bị tiểu đường, làm chậm phát triển ở trẻ hoặc thai nhi trong tử cung

Trên đây không bao gồm tất cả các tác dụng không mong muốn của thuốc Dioglis. Hãy thông báo với bác sĩ về những tác dụng không mong muốn hoặc bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc mà bạn gặp phải để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Close
Social profiles