Công dụng thuốc celestene

Công dụng thuốc celestene

Celestene là thuốc thuộc nhóm thuốc chống viêm giảm đau steroid. Đây là loại thuốc có tác dụng rất mạnh so với các thuốc cùng nhóm. Việc dùng thuốc có thể gây ra rất nhiều phản ứng phụ nếu dùng sai và lạm dụng. Để bạn có thể hiểu rõ hơn về thuốc hãy tham khảo công dụng, cách dùng và những lưu ý khi dùng thuốc qua bài viết dưới đây.

1. Công dụng của thuốc Celestene là gì?

Thuốc Celestene có thành phần hoạt chất chính là Betamethasone với hàm lượng 4mg/ml, được bào chế dưới dạng ống tiêm. Thuốc Betamethasone là một corticoid (hormon tuyến thượng thận). Betamethasone có tác dụng kháng viêm mạnh, chống viêm khớp và kháng dị ứng, được dùng điều trị những rối loạn có đáp ứng với corticoid. Đây là một glucocorticoid, có những hoạt tính mạnh của glucocorticoid cao và hoạt tính mineralocorticoid thấp.

Thuốc celestene 4mg được chỉ định trong các trường hợp sau: Ðược sử dụng trong bệnh lý nội tiết, cơ-xương, rối loạn chất tạo keo, bênh trên da, dị ứng, mắt, hô hấp, máu, ung thư và những bệnh khác có đáp ứng với điều trị corticoid.

  • Rối loạn nội tiết tố: thiểu năng vỏ thượng thận sơ cấp hay thứ cấp (dùng kết hợp với mineralocorticoid, nếu có thể dùng được); tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh; bệnh viêm tuyến giáp không mưng mủ và tình trạng tăng calci huyết có liên quan đến ung thư.
  • Rối loạn về cơ hay xương: được dùng như một điều trị bổ sung trong thời gian ngắn trong chứng thấp khớp do bệnh vẩy nến; viêm khớp dạng thấp; viêm cột sống dính khớp; viêm bao hoạt dịch cấp tính và bán cấp; viêm gân màng hoạt dịch cấp tính không đặc hiệu; bệnh gout; bệnh thấp cấp tính và viêm màng hoạt dịch.
  • Bệnh chất tạo keo: Được dùng trong thời kỳ lan tràn hoặc trong điều trị duy trì một số trường hợp lupus ban đỏ toàn thân, bệnh viêm cơ tim cấp tính do thấp khớp, xơ cứng bì hệ thống và viêm da cơ.
  • Bệnh trên da: bệnh Pemphigus; hồng ban đa dạng nghiêm trọng (hội chứng Stevens-Johnson); viêm da tróc vảy; bệnh u sùi dạng nấm; viêm da mãn tính và nổi mề đay.
  • Các trường hợp dị ứng: Thuốc được dùng trong những trường hợp bị dị ứng nặng hoặc điều trị thất bại sau các điều trị thông thường, như viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc dai dẳng, polyp mũi, hen phế quản, viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng, các phản ứng thuốc và huyết thanh.
  • Mắt: viêm và dị ứng cấp và mãn, viêm kết mạc dị ứng, viêm giác mạc, loét mép giác mạc dị ứng, viêm mống mắt, viêm mống mắt thể mi, viêm hắc mạc, viêm võng mạc, viêm phần trước, viêm mạch mạc trước lan tỏa ra sau, viêm dây thần kinh mắt, viêm võng mạc trung tâm, viêm thần kinh sau nhãn cầu.
  • Hô hấp: trong bệnh sarcoidosis có triệu chứng; hội chứng Loeffler không kiểm soát được bằng các phương pháp khác; phối hợp với các trị liệu trong điều trị bệnh lao phổi cấp và lan tỏa; tràn khí màng phổi; xơ hóa phổi, viêm phổi…
  • Máu: Bệnh giảm tiểu cầu tự phát và thứ phát ở người lớn; thiếu máu huyết tán do tự miễn dịch; giảm nguyên hồng cầu và thiếu máu do giảm sản nguyên nhân do di truyền; phản ứng với đường tiêm truyền.
  • Ung thư: Được dùng điều trị tạm thời ung thư máu và u bạch huyết bào ở người lớn, ung thư máu cấp tính ở trẻ em.
  • Phù do một số nguyên nhân: Thuốc có tác dụng lợi tiểu hoặc làm giảm protein niệu không gây tăng urê huyết trong hội chứng thận hư nguyên phát hoặc do lupus ban đỏ.
  • Các chỉ định khác: Bệnh viêm đại tràng loét; liệt Bell’s (liệt thần kinh 7 ngoại biên do lạnh).

Nói chung, công dụng và chỉ định của thuốc rất rộng rãi. Nhưng nên lựa chọn dùng từ đường uống rồi mới tiêm hoặc dùng khi bệnh nặng cần đáp ứng nhanh.

2. Chống chỉ định của thuốc Celestene 4mg

Thuốc không dùng trong các trường hợp sau:

  • Người có phản ứng nhạy cảm với Betamethasone hay với các corticoid khác hoặc với bất cứ thành phần nào của Celestene 4mg
  • Không dùng Betamethason cho người tâm thần, đang bị loét dạ dày và hành tá tràng.
  • Không dùng trong nhiễm khuẩn và trong nhiễm nấm toàn thân.
  • Thận trọng dùng ở người bệnh tiểu đường vì nó có thể gây tăng đường huyết.

3. Cách dùng và liều dùng thuốc Celestene

Liều dùng có sự thay đổi tùy theo từng đối tượng và từng bệnh lý cụ thể. Bạn có thể tham khảo liều dùng của thuốc như sau:

  • Đối với người lớn: Liều dùng có thể từ 4 đến 20mg betamethasone (1 đến 5ml) tiêm tĩnh mạch chậm 30s đến một phút. Liều này có thể được lặp lại từ ba hoặc bốn lần trong 24 giờ, tùy theo yêu cầu của bác sĩ và khả năng đáp ứng của người bệnh.
  • Đường toàn thân ở trẻ em:
    • Trẻ sơ sinh đến 12 tháng tuổi có thể được tiêm 1mg betamethasone khi cần thiết.
    • Trẻ em từ 1 đến 5 tuổi: Dùng thuốc celestene 2mg; 6 đến 12 tuổi dùng thuốc celestene 4mg (1ml). Liều này có thể được lặp lại ba đến bốn lần trong 24 giờ, tùy thuộc vào tình trạng và đáp ứng của bệnh nhân.

Liêu dùng này chỉ nên tham khảo, tùy từng trường hợp bệnh cụ thể bác sĩ sẽ có chỉ định dùng thuốc phù hợp.

4. Tác dụng phụ khi dùng thuốc Celestene

Những tác dụng bất lợi của Celestene cũng giống như đối với các loại corticoid khác, thường có liên quan đến liều lượng và thời gian điều trị.

  • Rối loạn nước và điện giải: Khi dùng thuốc sẽ gây ra giữ muối và nước, gây suy tim sung huyết, mất kali, tăng huyết áp, giảm kali.
  • Trên hệ cơ xương: Gây ra suy yếu cơ, bệnh lý cơ do corticoid, suy giảm khối lượng cơ, làm nặng thêm triệu chứng nhược cơ, bệnh loãng xương, gãy lún cột sống, hoại tử vô trùng đầu xương đùi và hoại tử vô khuẩn đầu xương cánh tay, gãy xương dài bệnh lý, đứt dây chằng.
  • Trên đường tiêu hóa: loét dạ dày biến chứng với thủng dạ dày hoặc xuất huyết, viêm tụy, chướng bụng, viêm loét thực quản.
  • Bệnh về da: chậm sự lành vết thương, da mỏng; có đốm xuất huyết và xuất hiện mảng bầm máu; hồng ban ở mặt; tăng tiết mồ hôi; tình trạng dị ứng như viêm da dị ứng, nổi mề đay; phù mạch thần kinh.
  • Thần kinh: co giật, gây tăng áp lực nội sọ với phù gai thị (gây bướu giả ở não) sau khi điều trị; chóng mặt; nhức đầu.
  • Nội tiết: rối loạn kinh nguyệt; hội chứng giả Cushing; mất đáp ứng tuyến yên và thượng thận thứ phát, đặc biệt trong thời gian bị stress; làm giảm dung nạp carbohydrate; gây tăng nhu cầu về insulin hoặc các thuốc hạ đường huyết trong điều trị bệnh đái tháo đường.
  • Mắt: Nguy cơ gây đục thủy tinh thể dưới bao, tăng nhãn áp, glaucoma, chứng lồi mắt. Nguy cơ này cần hết sức lưu ý ở trẻ em khi phải dùng kéo dài.
  • Tâm thần: gây cảm giác sảng khoái, cảm giác lâng lâng; các biểu hiện suy giảm tâm lý trầm trọng; thay đổi tính cách; mất ngủ.
  • Các tác dụng khác: Có thể xảy ra sốc phản vệ hoặc phản ứng tăng mẫn cảm mặc dù rất hiếm.

Tác dụng phụ của thuốc có thể không giống nhau tùy vào cơ địa mỗi người. Bạn cần thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn mà bản thân gặp phải khi dùng thuốc.

5. Những lưu ý khi dùng thuốc Celestene

Bạn cần lưu ý những điều sau khi dùng thuốc:

  • Phải bắt đầu dùng liều thấp nhất có thể được để kiểm soát bệnh đang điều trị; khi muốn ngừng thuốc phải giảm liều và phải giảm dần từng bước. Dùng đúng theo chỉ định của bác sĩ, không tự ý ngưng sử dụng đột ngột.
  • Khi dùng liệu pháp corticosteroid toàn thân phải rất thận trọng trong trường hợp suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới gặp phát, tăng huyết áp, động kinh, glocom, thiểu năng tuyến giáp, bệnh nhân bị suy gan, loãng xương, suy thận.
  • Người bệnh đang dùng liệu pháp corticosteroid dễ bị nhiễm khuẩn hơn do suy giảm sức đề kháng. Mặt khác, triệu chứng của những bệnh nhiễm khuẩn này có thể bị che lấp cho mãi đến giai đoạn muộn của bệnh
  • Rất thận trọng khi sử dụng cho đối tượng phụ nữ có thai và cho con bú. Thường thì khuyến cáo không dùng, chỉ dùng khi thực sự cần thiết.
  • Không được chủng ngừa một số loại vắc xin trong quá trình điều trị bằng corticoid.
  • Không nên dùng các liệu pháp khác gây giảm miễn dịch trong liệu pháp corticoid, đặc biệt ở liều cao vì có khả năng gây các rối loạn thần kinh và mất tính đáp ứng của kháng thể. Tuy nhiên, ở những bệnh nhân đang được điều trị bằng corticoid như một liệu pháp thay thế chẳng hạn trong bệnh Addison, thì vẫn có thể dùng liệu pháp miễn dịch.
  • Bệnh nhân dùng những liều corticoid gây giảm đáp ứng miễn dịch với tác nhân gây bệnh cho nên cần lưu ý tránh tiếp xúc với nguồn lây bệnh truyền nhiễm, nếu phải tiếp xúc với những môi trường này, cần thăm khám Bác sĩ ngay. Ðiều này đặc biệt rất quan trọng ở trẻ em.
  • Các rối loạn tâm thần cũng có thể xảy ra trong liệu pháp corticoid, có thể làm nặng thêm các bất ổn tâm lý và khuynh hướng bị bệnh tâm thần.
  • Do biến chứng của liệu pháp glucocorticoid tùy thuộc vào liều dùng và thời gian điều trị, cho nên cần dùng thuốc đúng và luôn cân nhắc khi sử dụng.
  • Tương tác thuốc: Có thể xảy ra khi dùng chung với các thuốc khác. Cho nên hết sức lưu ý khi dùng chung với một số thuốc khác.
  • Bảo quản thuốc: Nên bảo quản ở nhiệt độ từ 2-30 độ C trong bao bì kín. Tránh ánh sáng và không để thuốc đông lạnh. Tránh xa tầm tay của trẻ em.

Thuốc Celestene là một loại thuốc chống viêm steroid mạnh, có thể gây ra rất nhiều tác dụng phụ nếu như bạn dùng sai, lạm dụng và kéo dài. Cho nên, bạn chỉ dùng đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Close
Social profiles