Công dụng thuốc Anelipra

Công dụng thuốc Anelipra

Anelipra là thuốc được chỉ định trong việc điều trị tăng huyết áp, suy tim, nhồi máu cơ tim, bệnh nhân do đái tháo đường,… Dưới đây là công dụng cũng như những lưu ý khi dùng thuốc Anelipra 10.

1. Thuốc Anelipra 10 là thuốc gì?

Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch

Dạng bào chế: Viên nén (vỉ)

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên

Thành phần: Enalapril – 10mg.

2. Chỉ định của thuốc Anelipra 10

  • Các mức độ tăng huyết áp vô căn.
  • Tăng huyết áp do bệnh lý thận.
  • Tăng huyết áp kèm tiểu đường.
  • Các mức độ suy tim: cải thiện sự sống, làm chậm tiến triển suy tim, giảm số lần nhồi máu cơ tim.
  • Điều trị và phòng ngừa suy tim sung huyết.
  • Phòng ngừa giãn tâm thất sau nhồi máu cơ tim.

3. Cách dùng – Liều dùng Anelipra 10

Cách dùng:

  • Thuốc dùng đường uống.
  • Đối tượng sử dụng
  • Thuốc chỉ dùng được cho người lớn.

Liều dùng:

  • Anelipra 10 được sử dụng theo sự kê đơn của bác sĩ. Tuy nhiên thuốc cũng có liều đề nghị điều chỉnh tùy theo từng cá thể:
  • Tăng huyết áp vô căn: Liều khởi đầu thường dùng cho người lớn là 2,5 – 5mg/ngày. Điều chỉnh liều theo đáp ứng về huyết áp của người bệnh. Liều duy trì thông thường từ 10 – 20mg, uống một lần hàng ngày; giới hạn liều thông thường cho người lớn: 40mg/ngày.
  • Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu: Ngừng thuốc lợi tiểu (nếu có thể) trong 1 – 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế ACE, và cần thiết phải uống thuốc với liều ban đầu rất thấp, 5mg hoặc ít hơn (dùng dạng bào chế có hàm lượng phù hợp) trong 24 giờ. Tăng dần liều một cách thận trọng theo đáp ứng điều trị.
  • Suy tim: Nên dùng Enalapril đồng thời với thuốc lợi tiểu, theo dõi điều trị ngay từ đầu do bác sĩ điều trị có kinh nghiệm. Nếu người bệnh có suy tim nặng (độ 4), suy giảm chức năng thận và chiều hướng bất thường về điện giải thì phải được theo dõi cẩn thận tại bệnh viện ngay từ khi bắt đầu điều trị.
  • Suy chức năng thất trái không triệu chứng: Liều ban đầu là 2,5mg, dùng 2 lần hàng ngày vào buổi sáng và buổi tối; điều chỉnh liều liên tục cho tới liều phù hợp, tới liều 20mg/24 giờ, chia thành 2 lần, dùng vào buổi sáng và buổi tối. Phải theo dõi huyết áp và chức năng thận chặt chẽ trước và sau khi bắt đầu điều trị để tránh hạ huyết áp nặng và suy thận. Nếu có thể, nên giảm liều thuốc lợi niệu trước khi bắt đầu điều trị bằng Enalapril. Nên theo dõi nồng độ Kali huyết thanh và điều chỉnh về mức bình thường.
  • Đối với giảm chức năng thận phải dựa vào độ thanh thải Creatinin để điều chỉnh liều.
  • Trẻ em: Không dùng thuốc cho trẻ em.

4. Chống chỉ định của Anelipra 10

Anelipra 10 chống chỉ định cho:

  • Dị ứng hoặc quá mẫn với thuốc.
  • Phù mạch khi mới bắt đầu điều trị như các chất ức chế ACE nói chung.
  • Hẹp động mạch thận hai bên thận hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.
  • Hẹp van động mạch chủ, và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
  • Hạ huyết áp có trước.

5. Lưu ý thận trọng khi sử dụng Anelipra 10

  • Ở những bệnh nhân cao huyết áp dùng enalapril, có thể gặp hạ huyết áp có triệu chứng nếu bệnh nhân bị giảm thể tích.
  • Enalapril phải được dùng cẩn thận ở những bệnh nhân tắt van thất trái và bộ phận bơm máu và tránh dùng trong những trường hợp sốc do tim và tắc nghẽn về mặt huyết động học.
  • Trong những trường hợp suy thận phải điều chỉnh liều khởi đầu theo độ thanh thải creatinin của bệnh nhân rồi theo đáp ứng điều trị của bệnh nhân. Nên kiểm soát thường xuyên kali và creatinin.
  • Nguy cơ hạ huyết áp và suy thận tăng ở những bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch đến một thận đang hoạt động.
  • Các thuốc ức chế men chuyển hiếm khi đi kèm với một hội chứng bắt đầu bằng và da ứ mật và tiến triển đến hoại tử gan bạo phát và tử vong.
  • Đã gặp giảm bạch cầu trung tính/giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu ở những bệnh nhân dùng các thuốc ức chế men chuyển. Phải dùng enalapril thận trọng ở những bệnh nhân bệnh mạch collagen, điều trị ức chế miễn dịch, điều trị bằng allopurinol hoặc procainamid, hoặc kết hợp những yếu tố phức tạp này.
  • Đã gặp phù thần kinh mạch của mặt, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc họng ở những bệnh nhân được điều trị bằng các thuốc ức chế men chuyển.
  • Hiếm gặp phản ứng sốc phản vệ ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế men chuyển trong khi khử nhạy cảm bằng nọc rắn.
  • Đã gặp sốc phản vệ ở những bệnh nhân thẩm phân bằng màng tốc độ cao và điều trị đồng thời với thuốc ức chế men chuyển.
  • Ở những bệnh nhân tiểu đường điều trị bằng thuốc chống tiểu đường dạng uống hoặc hoặc insulin, nên kiểm soát hàm lượng glucose máu chặt trong tháng đầu điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển.
  • Đã gặp ho khan trong khi dùng các thuốc ức chế men chuyển.
  • Đã gặp hạ áp trong khi phẫu thuật hoặc gây mê ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế men chuyển.
  • Đã gặp tăng kali máu ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế men chuyển.
  • Không nên kết hợp lithium với enalapril.
  • Korantrec chứa lactose, nên bạn phải báo với bác sĩ nếu bạn không dung nạp một số loại đường.

Thận trọng đặc biệt

Phụ nữ mang thai:

  • Không dùng enalapril trong khi mang thai.
  • Tham vấn bác sĩ trước khi dùng bất cứ thuốc nào.

Phụ nữ nuôi con bú:

  • Enalaril qua được sữa mẹ, nhưng ảnh hưởng của thuốc lên nhũ nhi chưa xác định được vì vậy không dùng thuốc khi cho con bú.
  • Tham vấn bác sĩ trước khi dùng bất cứ thuốc nào.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy:

Đôi khi enalapril choáng váng và mệt mỏi, vì vậy cũng nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy.

6. Tác dụng phụ của Anelipra 10

Tác dụng không mong muốn của Anelipra 10 thường nhẹ và thoáng qua, nhưng có khoảng 3% đến 6% người dùng thuốc phải ngừng điều trị:

Thường gặp:

  • Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, dị cảm, loạn cảm.
  • Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, tiêu chảy, buồn nôn, nôn và đau bụng.
  • Tim mạch: Phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, đánh trống ngực, và đau ngực.
  • Da: Phát ban.
  • Hô hấp: Ho khan, có thể do tăng Kinin ở mô hoặc Prostaglandin ở phổi.
  • Khác: Suy thận.

Ít gặp:

  • Huyết học: Giảm Hemoglobin và Hematocrit, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính.
  • Niệu: Protein niệu.
  • Hệ thần kinh trung ương: Hốt hoảng, kích động, trầm cảm nặng.

Hiếm gặp:

  • Tiêu hóa: Tắc mật, viêm tụy, viêm gan nhiễm độc ứ mật, tăng cảm niêm mạc miệng.
  • Khác: Quá mẫn, trầm cảm, nhìn mờ, ngạt mũi, đau cơ, co thắt phế quản và hen.
  • Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

7. Tương tác thuốc Anelipra 10

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tất cả các loại thuốc theo toa và thuốc không kê toa, vitamin, khoáng chất, các sản phẩm thảo dược và các loại thuốc do các bác sĩ khác kê toa. Hãy luôn tham khảo sự tư vấn của bác sĩ.

Xử trí khi quên liều:

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
  • Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều:

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bảo quản

  • Mỗi loại thuốc có bảo quản khác nhau, bạn nên đọc kỹ hướng sử dụng bảo quản được in trên bao bì.

Close
Social profiles