Công dụng thuốc Aldomet

Công dụng thuốc Aldomet

Có nhiều nhóm thuốc hạ huyết áp được sử dụng trên lâm sàng và Aldomet 250mg là một trong số đó. Mặc dù ít phổ biến so với các thuốc khác nhưng hiệu quả mang lại của Aldomet cũng rất đáng kể. Vậy Aldomet thuốc gì và người bệnh cần lưu ý gì khi sử dụng?

1. Công dụng thuốc Aldomet

Aldomet chứa hoạt chất Methyldopa hàm lượng 250mg, thuộc nhóm thuốc kiểm soát huyết áp thông qua cơ chế ức chế giao cảm trung ương. Aldomet 250mg có tác dụng hạ huyết áp bằng cách giảm nồng độ của một số chất trung gian trong máu người bệnh. Điều này dẫn đến tác dụng giãn các mạch máu, bao gồm cả tĩnh mạchđộng mạch.

Sản phẩm Aldomet 250mg được sử dụng chủ yếu trong điều trị tăng huyết áp. Ngoài ra, Aldomet có thể được sử dụng cho một số mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc.

2. Đặc điểm dược lý của Aldomet 250mg

2.1. Dược lực học

Methyldopa là thuốc kích thích alpha-adrenergic trung ương để làm giảm trương lực giao cảm ngoại vi. Nó có tác dụng giảm hoạt động giao cảm và huỷ receptor adrenergic.

2.3. Dược động học

  • Hấp thu: Aldomet 250mg hấp thu qua đường tiêu hóa khoảng 50%. Methyldopa bắt đầu có tác dụng hạ áp sau 4 giờ và có thể kéo dài đến 24 giờ.
  • Phân bố: Aldomet 250mg liên kết yếu với protein trong huyết tương, đồng thời có thể qua được nhau thai và sữa mẹ.
  • Chuyển hoá: Aldomet chuyển hoá tại gan lần đầu nên sinh khả dụng theo đường tiêu hóa thấp (chỉ khoảng 25%).
  • Thải trừ: Methyldopa thải trừ qua thận chậm, thời gian bán thải của Aldomet khoảng 2 giờ.

3. Một số cảnh báo liên quan đến Aldomet 250mg

Bệnh nhân không nên sử dụng Aldomet 250mg nếu có bệnh lý gan (đặc biệt là xơ gan) hoặc tiền sử các vấn đề về gan khi dùng Methyldopa.

Không sử dụng Aldomet 250mg cho các trường hợp đã sử dụng các chất ức chế MAO trong thời gian 14 ngày trước đó, tiêu biểu như Isocarboxazid, Linezolid, xanh methylen, Phenelzine, Rasagiline, Selegiline hoặc Tranylcypromine.

Bệnh nhân tăng huyết áp không nên sử dụng Aldomet nếu tiền sử trước đây từng bị dị ứng với Methyldopa, đồng thời thông báo cho bác sĩ biết nếu tiền sử có các vấn đề sau:

  • Bệnh lý gan;
  • Bệnh lý thận hoặc nếu suy thận giai đoạn cuối phải chạy thận nhân tạo;
  • Bệnh lý tim mạch, đau thắt ngực;
  • Nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ tai biến mạch máu não.

Thông báo với bác sĩ biết nếu người bệnh là nữ giới đang mang thai hoặc dự định có thai. Những thông tin hiện nay vẫn chưa biết liệu Aldomet có gây hại cho thai nhi hay không. Tuy nhiên, huyết áp cao khi mang thai có thể gây ra các biến chứng như đái tháo đường hoặc tiền sản giật, sản giật nguy hiểm. Do đó tăng huyết áp ở bà bầu có thể dẫn đến những ảnh hưởng nguy hiểm cho cả mẹ và thai nhi. Một vấn đề cần đặc biệt lưu ý là lợi ích của việc điều trị tăng huyết áp có thể lớn hơn bất kỳ nguy cơ nào đối với thai nhi.

Aldomet 250mg có thể không an toàn cho trẻ bú mẹ khi bà mẹ đang cho con bú sử dụng. Phụ nữ đang cho con bú cần trao đổi với bác sĩ về bất kỳ rủi ro nào liên quan đến thuốc Aldomet 250mg.

4. Hướng dẫn sử dụng thuốc Aldomet 250mg

Người bệnh tăng huyết áp cần tuân thủ tất cả các hướng dẫn sử dụng Aldomet 250mg hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Tuy nhiên, quyết định của bác sĩ là quan trọng nhất, một số trường hợp bác sĩ có thể thay đổi liều lượng thuốc Aldomet khác với hướng dẫn đi kèm.

Việc kiểm tra huyết áp trong quá trình điều trị bằng Aldomet 250mg nên diễn ra thường xuyên, bên cạnh đó là xét nghiệm chức năng gan.

Người bệnh hãy tiếp tục sử dụng Aldomet 250mg theo đúng chỉ dẫn, ngay cả khi đã cảm thấy khỏe hơn. Bệnh lý tăng huyết áp thường không biểu hiện triệu chứng đặc hiệu, do đó việc sử dụng các thuốc huyết áp như Aldomet có thể kéo dài suốt cuộc đời.

Aldomet 250mg được chứng minh có thể ảnh hưởng đến kết quả một số xét nghiệm cận lâm sàng. Do đó trường hợp có yêu cầu thì người bệnh cần cho bác sĩ điều trị biết rằng bản thân đang sử dụng thuốc Aldomet.

Trường hợp cần tiến hành phẫu thuật hoặc truyền máu, người bệnh hãy cho bác sĩ điều trị biết về việc sử dụng Aldomet 250mg.

Liều dùng thuốc Aldomet ở trẻ em dựa theo cân nặng. Do đó, nhu cầu về liều dùng của trẻ có thể thay đổi nếu tăng hoặc giảm cân.

Bảo quản thuốc Aldomet ở nhiệt độ phòng, tránh nơi độ ẩm cao, quá nóng và ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.

Khi sử dụng thuốc Aldomet vượt quá liều khuyến cáo, người bệnh có thể gặp một số triệu chứng như buồn ngủ, nôn ói, nhịp tim chậm hoặc ngất xỉu.

Trong quá trình sử dụng thuốc Aldomet 250m, bệnh nhân cần hạn chế thay đổi tư thế quá nhanh, đặc biệt là đứng dậy từ tư thế ngồi hoặc nằm, do nguy cơ chóng mặt dễ xảy ra.

5. Tác dụng phụ của Aldomet 250mg

  • Test Coombs dương tính, thiếu máu tán huyết và rối loạn chức năng gan;
  • Cảm giác trầm dịu thoáng qua, đau đầu;
  • Suy nhược cơ thể hoặc yếu sức;
  • Hạ huyết áp tư thế đứng;
  • Tăng giữ muối trong cơ thể và gây phù;
  • Trầm cảm;
  • Liệt dương;
  • Hội chứng tương tự như lupus ban đỏ hệ thống do bất thường miễn dịch;
  • Hội chứng giả parkinson;
  • Tăng prolactin máu gây chứng vú to ở nam giới và tiết sữa bất thường ở phụ nữ.

Close
Social profiles