Công dụng thuốc agimoti-s

Công dụng thuốc agimoti-s

Thuốc Agimoti – S 1g được chỉ định trong điều trị triệu chứng buồn nôn, nôn, cảm giác đầy hơi hoặc khó chịu vùng thượng vị sau ăn. Thuốc Agimoti – S có thể chỉ định cho người lớn và trẻ em từ 1 tuổi trở lên.

1. Thuốc Agimoti – S 1g là gì?

Thuốc Agimoti – S chứa hai hoạt chất chính là Domperidon maleat với hàm lượng 3,18mg (tương đương với Domperidon 2,5mg) và Simethicon với hàm lượng 50mg. Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc cốm pha uống, đóng gói 1g.

Domperidon là chất kháng dopamin, có tính chất tương tự metoclopramid hydroclorid. Domperidon hầu như không tác dụng lên thụ thể dopamin ở não nên domperidon không có ảnh hưởng lên tâm thần và thần kinh.

Domperidon kích thích nhu động của ống tiêu hóa, làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị và tăng biên độ mở rộng của cơ thắt môn vị sau bữa ăn, nhưng Domperidon không ảnh hưởng đến bài tiết của dạ dày. Thuốc dùng để điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn cấp; buồn nôn và nôn do dùng Levodopa hoặc Bromocriptin ở bệnh nhân Parkinson.

Simethicon có tác dụng chống đầy hơi để giảm triệu chứng thường do hơi gây ra như căng đường tiêu hóa trên, cảm giác đầy hơi.

Simethicon có đặc tính chống tạo bọt. Đặc tính này làm giảm sự đầy hơi bằng cách phân tán và ngăn ngừa tạo thành những túi hơi bao quanh bởi chất nhầy trong ống tiêu hóa. Simethicon làm thay đổi sức căng bề mặt của các bong bóng khí, tạo cho chúng khả năng nhập lại với nhau; do đó khí được tự do và loại bỏ dễ dàng hơn thông qua sự ợ hơi và trung tiện.

Thuốc Agimoti – S giúp loại trừ khí khỏi ống tiêu hóa và có thể được sử dụng để giảm hơi sau phẫu thuật. Agimoti – S còn được dùng trước khi nội soi dạ dày để cải thiện tầm nhìn, trước chụp X quang ruột để giảm bóng mờ do khí gây ra.

Bên cạnh đó, Simethicon được thêm vào chế phẩm đường ruột Polyethylen glycol giúp cải thiện triệu chứng trước khi nội soi trực tràng. Simethicon có công dụng giải độc, thuốc tác dụng như một chất chống tạo bọt trong trường hợp nuốt nhầm thuốc tẩy nổi bọt.

2. Chỉ định và chống chỉ định sử dụng thuốc Agimoti – S 1g

2.1 Chỉ định

  • Điều trị triệu chứng nôn, buồn nôn.
  • Buồn nôn và nôn nặng ở bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc hóa trị gây độc tế bào.
  • Cảm giác chướng bụng, nặng bụng ở vùng thượng vị; triệu chứng khó tiêu sau bữa ăn.

2.2 Chống chỉ định

Thành phần của Agimoti – S có chứa Domperidon và Simeticon, do đó thuốc có chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng hoặc quá mẫn với Domperidon, Simeticon hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân đang có bệnh lý tim mạch như suy tim sung huyết, hoặc thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài đặc biệt khoảng QT.
  • Suy gan mức độ trung bình và nặng.
  • Rối loạn điện giải rõ rệt.
  • Không được dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT, thuốc ức chế CYP3A4.
  • Nôn sau khi phẫu thuật, xuất huyết tiêu hoá, tắc ruột cơ học.
  • Trẻ em dưới 1 tuổi.
  • Tiền sử dùng Domperidon thường xuyên hoặc dài ngày.

3. Cách dùng thuốc Agimoti – S

Thuốc Agimoti – S nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát triệu chứng nôn và buồn nôn.

Agimoti – S dùng đường uống, thuốc nên dùng vào thời gian cố định trước bữa ăn 15 – 30 phút. Nếu uống thuốc Agimoti – S sau bữa ăn, có thể làm chậm hấp thu thuốc. Trường hợp nếu cần có thể bổ sung một liều vào buổi tối trước khi đi ngủ.

Thời gian sử dụng thuốc Agimoti – S tối đa không nên vượt quá 7 ngày.

3.1 Liều dùng

  • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên (hoặc cân nặng từ 35kg trở lên): Uống 2 – 4 gói/lần, có thể dùng đến 3 lần/ngày, liều tối đa 12 gói mỗi ngày.
  • Trẻ em từ 1 –

Hoặc:

  • Trẻ em 1 –
  • Trẻ em 2 – 12 tuổi có cân nặng dưới 35 kg : Uống 1 gói/lần, 3 – 4 lần/ngày, liều tối đa 4 gói/ngày.

Suy gan: không cần điều chỉnh liều thuốc Agimoti – S ở bệnh nhân suy gan nhẹ. Chống chỉ định sử dụng ở bệnh nhân suy gan mức độ trung bình và nặng.

Suy thận: thời gian bán thải của Domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên nếu dùng nhắc lại, số lần đưa thuốc của Agimoti – S cần giảm xuống còn 1 – 2 lần/ngày. Liều thuốc được hiệu chỉnh tùy thuộc mức độ suy thận.

3.2 Quá liều và cách xử trí

Trong trường hợp xuất hiện triệu chứng quá liều thuốc Agimoti – S, thực hiện các biện pháp điều trị triệu chứng ngay lập tức. Xử trí bao gồm gây lợi niệu thẩm thấu, rửa dạ dày và điều trị triệu chứng.

Bên cạnh đó, nên theo dõi điện tâm đồ do có khả năng kéo dài khoảng QT.

4. Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Agimoti – S

Rối loạn ngoại tháp và buồn ngủ có thể xảy ra khi sử dụng thuốc Agimoti – S với tỷ lệ rất thấp. Nguyên nhân thường do rối loạn tính thấm của hàng rào máu – não hoặc do dùng quá liều thuốc Agimoti – S.

Chảy sữa, vú to, đau tức vú, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh do tăng Prolactin huyết thanh có thể gặp ở bệnh nhân dùng thuốc liều cao dài ngày.

Rối loạn tim mạch: kéo dài khoảng QT, loạn nhịp thất, xoắn đỉnh, đột tử do tim mạch.

5. Một số lưu ý khi dùng thuốc Agimoti – S 1g

Thuốc Agimoti – S chứa Domperidon, do đó không dùng thuốc quá 12 tuần ở bệnh nhân Parkinson để tránh tác dụng có hại ở thần kinh trung ương. Chỉ nên dùng thuốc ở bệnh nhân Parkinson khi các biện pháp chống nôn an toàn khác không có tác dụng.

Sử dụng Domperidon với liều thấp nhất có hiệu quả ở người lớn và trẻ em.

Suy thận: liều dùng phải được điều chỉnh theo mức độ suy thận. Có thể giảm 30 – 50% và uống thuốc làm nhiều lần trong ngày.

Domperidon có khả năng làm kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ. Một số nghiên cứu cho thấy thuốc Domperidon có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng hoặc đột tử do tim mạch. Nguy cơ này gia tăng hơn ở bệnh nhân trên 60 tuổi, dùng liều lớn hơn 30 mg/ngày và bệnh nhân dùng đồng thời thuốc kéo dài khoảng QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4.

Chống chỉ định Domperidon cho những bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, có rối loạn điện giải rõ rệt (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu), nhịp tim chậm hoặc đang mắc bệnh lý tim mạch như suy tim sung huyết do nguy cơ rối loạn nhịp thất. Rối loạn điện giải hoặc nhịp tim chậm được cho là yếu tố làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.

Phụ nữ mang thai: tuy Domperidon không gây quái thai, để an toàn nên tránh sử dụng thuốc Agimoti – S cho phụ nữ mang thai.

Phụ nữ đang cho con bú: nghiên cứu cho thấy Domperidon bài tiết qua sữa mẹ. Các tác dụng không mong muốn, đặc biệt là tác dụng trên tim mạch vẫn có thể xảy ra ở trẻ bú sữa mẹ. Cần cân nhắc lợi ích của việc cho trẻ bú sữa mẹ và việc điều trị cho mẹ để quyết định ngừng cho con bú hay ngừng/tránh sử dụng Domperidon. Thận trọng trong trường hợp có yếu tố nguy cơ làm kéo dài khoảng QT ở trẻ bú mẹ.

6. Tương tác thuốc

  • Thuốc kháng cholinergic: dùng đồng thời có thể ức chế tác dụng của Domperidon. Trong trường hợp buộc dùng cả hai thuốc, có thể uống Domperidon trước, Atropin được dùng sau.
  • Thuốc kháng axit hoặc thuốc ức chế tiết axit: uống domperidon trước bữa ăn và dùng thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid sau bữa ăn.
  • Chống chỉ định dùng đồng thời Agimoti – S với các thuốc sau:
    • Thuốc làm kéo dài khoảng QT: thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (Disopyramid, Quinidin, Hydroquinidin).
    • Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (Amiodaron, Dofetilid, Ibutilid, Sotalol). Thuốc chống loạn thần (Haloperidol, Sertindol, Pimozid). Thuốc chống trầm cảm (Citalopram, Escitalopram). Thuốc kháng sinh (Erythromycin, Levofloxacin, Moxifloxacin, Spiramycin). Thuốc kháng histamin (Mequitazin, Mizolastin). Thuốc điều trị ung thư (Toremifen, Vincamin, Vandetanib).
    • Chất ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT): thuốc ức chế protease, thuốc nhóm Macrolid (Erythromycin, Telithromycin, Clarithromycin), thuốc chống nấm toàn thân nhóm azol.
  • Không khuyến cáo dùng thuốc Agimoti – S với thuốc ức chế CYP3A4 trung bình (Diltiazem, Verapamil) và một số thuốc nhóm Macrolid.
  • Thận trọng khi dùng đồng thời Agimoti – S với các thuốc sau: thuốc chậm nhịp tim, thuốc làm giảm kali máu.

Close
Social profiles