Công dụng thuốc Agibeza

Công dụng thuốc Agibeza

Thuốc Agibeza 200mg là thuốc tim mạch có tác dụng điều trị tăng lipoprotein máu nguyên – thứ phát phát, và hội chứng tăng cholesterol máu khi chế độ ăn uống – luyện tập không hiệu quả. Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Agibeza, tuy nhiên vẫn còn chưa đầy đủ. Để hiểu rõ hơn Agibeza 200 là thuốc gì, công dụng thuốc Agibeza là gì, hãy cùng tìm hiểu thêm trong bài viết dưới đây.

1. Thuốc Agibeza 200mg là thuốc gì?

Agibeza có thành phần chính là Bezafibrate thuộc nhóm thuốc tim mạch, do công

ty dược phẩm Agimexpharm sản xuất. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén hàm lượng 200mg.

Thuốc Atibeza 200mg được bác sĩ kê đơn sử dụng trong các trường hợp:

  • Điều trị tăng lipoprotein máu nguyên phát
  • Điều trị tăng lipoprotein máu thứ phát: tăng cholesterol máu sau khi đã ăn
  • kiêng hay thay đổi lối sống nhưng không cải thiện
  • Điều trị tăng triglyceride máu thứ phát nặng trong thời gian kéo dài dù bệnh căn nguyên đang được điều trị (như đái tháo đường)

2. Công dụng thuốc Agibeza là gì?

2.1. Cơ chế tác dụng

Bezafibrate là một dẫn chất của acid fibric, một dạng thuốc hạ lipid máu. Bezafibrate gây ức chế quá trình sinh tổng hợp cholesterol ở gan, với tác dụng chính là làm giảm nồng độ lipoprotein tỷ trọng rất thấp và nồng độ lipoprotein tỷ trọng thấp (VLDL và LDL) và làm tăng nồng độ lipoprotein tỷ trọng cao (HDL). Do đó thuốc Agibeza giúp cải thiện một cách đáng kể sự phân bố cholesterol trong huyết tương của người bệnh. Bezafibrate có khả năng làm hạ triglycerid máu và cholesterol máu nên được các bác sĩ kê dùng cho bệnh nhân để điều trị tăng lipid máu type IIa, IIb, III, IV và V kèm theo với chế độ ăn hạn chế mỡ tối đa.

2.2. Dược động học

Sự hấp thụ:

Bezafibrate được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn với dạng bào chế viên nén tiêu chuẩn khi uống cùng với bữa ăn. Nhưng thuốc sẽ kém hấp thu khi bụng đói và bị giảm đi rất nhiều nếu bạn uống sau khi nhịn đói qua đêm. Sau 2 giờ uống thuốc nồng độ đạt đỉnh trong huyết tương khoảng 14mg / L với liều 2 x 200 mg dùng một liều duy nhất ở đối tượng là những người tình nguyện khỏe mạnh. Sinh khả dụng tương đối của bezafibrate dạng chậm phát triển so với dạng tiêu chuẩn là khoảng 70%.

Tác dụng bezafibrate có được là do chất đồng vận của PPAR alpha, là receptor đóng vai trò quan trọng trong chuyển hóa lipid.

Sự phân bổ:

Liên kết với protein trong huyết thanh của bezafibrate là khoảng 95%, nên đẩy các thuốc kháng vitamin K ra khỏi vị trí gắn với protein của chúng. Thể tích phân bố ​​là khoảng 0.2 lít/kg.

Thuốc phân bố khắp cơ thể nhưng tập trung nhiều ở gan, thận và ruột

Chuyển đổi sinh học

Theo nghiên cứu, 50% liều bezafibrate đã dùng được thu hồi trong nước tiểu dưới dạng thuốc không thay đổi và 20% dưới dạng glucuronid.

Loại bỏ

Thuốc thải trừ nhanh chóng hầu như chỉ qua thận. Hoạt tính của thuốc được phục hồi trong nước tiểu đạt 95% và trong phân là 3% trong vòng 48 giờ sau khi uống thuốc. Tốc độ thanh thải của thận từ 3,4 đến 6,0 l / h. Thời gian bán thải rõ ràng của viên nén bezafibrate là khoảng 2 đến 4 giờ.

Thuốc không bị tăng thải trừ khi dùng thuốc lợi niệu và không bị loại trừ khi thẩm phân máu

2.3. Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bezafibrate hoặc bất kỳ thành phần nào của Atibeza hay các fibrat
  • khác.
  • Bệnh nhân bị bệnh về gan nặng (trừ gan nhiễm mỡ thâm nhiễm liên quan đến giá
  • trị triglycerid tăng).
  • Bệnh nhân bị bệnh về túi mật có hoặc không có sỏi đường mật.
  • Bệnh nhân bị suy thận nặng hoặc có hội chứng thận hư (lượng creatinin trong
  • huyết thanh đến 135 micromol / l hoặc độ thanh thải creatinin đến 60ml / phút.) Và
  • nhũng bệnh nhân đang trong quá trình lọc máu.
  • Bệnh nhân đang sử dụng các chất ức chế HMG CoA reductase (statin)
  • Phản ứng độc quang hoặc quang dị ứng đã biết với fibrat.

Thận trọng khi sử dụng:

  • Kinh nghiệm sử dụng thuốc cho những phụ nữ mang thai còn nhiều hạn chế, tuy nhiên vẫn chưa ghi nhận trường hợp nào có nguy cơ gây quái thai. Vẫn nên cân nhắc giữa việc sử dụng thuốc cho đối tượng này
  • Không có dữ liệu nào về việc bezafibrate có bài tiết qua sữa mẹ bởi vậy vẫn cần cân nhắc việc sử dụng cho mẹ hơn hay lợi ích cho con bú hơn.
  • Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt nên không lái xe hoặc tiến hành các công việc cần tập trung cao độ như vận hành máy móc khi dùng thuốc.

2.4. Tác dụng phụ

Hay gặp

Ít gặp

  • Đau bụng, khó tiêu, chướng bụng, táo bón, tiêu chảy
  • Ứ mật
  • Ngứa, nổi mề đay, rụng tóc, phản ứng nhạy với ánh sáng
  • Đau cơ, chuột rút, yếu cơ
  • Suy thận cấp
  • Xét nghiệm: tăng creatinin phosphokinase máu, tăng creatinin máu, giảm gamma-glutamyl transferase và song song với phosphatase kiềm

Hiếm gặp

  • Chứng loạn cảm, bệnh thần kinh ngoại biên
  • Trầm cảm, mất ngủ.
  • Viêm tụy

Rất hiếm

  • Giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu.
  • Bệnh sỏi mật.
  • Ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
  • Tiêu cơ vân.
  • Bệnh phổi mô kẽ.
  • Xét nghiệm: Hemoglobin giảm, tiểu cầu tăng, số lượng bạch cầu giảm, gamma-glutamyl transferase tăng, transaminase tăng.

Không phổ biến

2.5. Tương tác thuốc

Hoạt chất bezafibrate liên kết mạnh mẽ với huyết thanh nên đẩy các thuốc khác ra khỏi liên kết protein, đồng thời làm thay đổi hoạt tính của P 450 đặc biệt là CYP3A4

Các thuốc Fibrat dùng kết hợp với các thuốc ức chế HMG CoA reductase (ví dụ như: fluvastatine, pravastatine) sẽ làm tăng cao nguy cơ tổn thương cơ và viêm tụy cấp. Tương tác dược lực học giữa hai nhóm thuốc này, trong một số trường hợp, cũng có thể góp phần làm tăng nguy cơ bệnh cơ đối với các khuyến cáo về liều lượng cụ thể của statin cũng tham khảo SPC của sản phẩm liên quan.

Cyclosporin kết hợp với bezafibrate làm tăng nguy cơ tổn thương cơ

Cần thận trọng khi sử dụng Agibeza 200mg cho bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông máu loại coumarin, tác dụng của thuốc này có thể tăng lên. Liều lượng thuốc chống đông máu nên giảm đến 50% và điều chỉnh lại bằng cách theo dõi quá trình đông máu.

Bezafibrate làm tăng tác dụng của phenytoin, tolbutamid và các thuốc lợi tiểu sulfonylure. Khi bezafibrate cải thiện việc sử dụng glucose, tác dụng của thuốc trị đái tháo đường, bao gồm cả insulin, có thể được tăng cường. Hạ đường huyết chưa được ghi nhận mặc dù có thể đảm bảo tăng cường theo dõi tình trạng đường huyết trong một thời gian ngắn sau khi dùng Agibeza 200mg.

Trong một số trường hợp cá biệt, một sự suy giảm rõ rệt mặc dù có thể hồi phục chức năng thận (kèm theo sự gia tăng tương ứng mức creatinin huyết thanh) đã được báo cáo ở những bệnh nhân ghép tạng được điều trị bằng thuốc ức chế miễn dịch và đồng thời với Agibeza. Do đó, nên theo dõi chặt chẽ chức năng thận ở những bệnh nhân này và trong trường hợp có những thay đổi đáng kể liên quan trong các thông số xét nghiệm, nên ngừng sử dụng bezafibrate nếu cần thiết.

Không nên dùng thuốc ức chế MAO (có khả năng gây độc cho gan) cùng với Agibeza 200 mg.

2.6. Cảnh báo khi sử dụng Agibeza 200mg

Thận trọng khi sử dụng Agibeza 200mg cho những bệnh nhân bị suy thận. Khi xét nghiệm thấy nồng độ creatinin huyết thanh tăng dần hay khi không dùng đúng theo liều hướng dẫn, có thể dẫn đến phân giải cơ vân

Nếu dùng bezafibrat cùng với cholestyramin phải dùng cách nhau 3 giờ đồng hồ với liều cholestyramin dùng trước.

3. Cách sử dụng thuốc Agibeza 200mg hiệu quả

  • Nuốt toàn bộ viên thuốc với nước đun sôi để nguội, không nghiền nát viên thuốc hay pha cùng hỗn hợp khác
  • Uống thuốc sau bữa ăn
  • Liều khuyến cáo cho người lớn ngày 3 lần mỗi lần 200 mg, vào các bữa ăn hoặc ngay sau các bữa ăn chính trong ngày (đối tượng suy thận không phù hợp với liều 400mg/ngày)
  • Điều trị bằng Agibeza 200mg phải kết hợp với kiểm tra lượng triglyceride và cholesterol trong máu. Nếu sau 3 đến 4 tháng không thấy tiến triển nên lựa chọn phương pháp điều trị khác.
  • Điều chỉnh liều theo chức năng thận (creatinin trong huyết thanh) như sau:
  • Creatinin trong huyết thanh đến 135 : liều 200mg/lần x 3 lần mỗi ngày
  • Creatinin trong huyết thanh từ 136 đến 225: liều 200mg/lần x 2 lần mỗi ngày
  • Creatinin trong huyết thanh từ 226 đến 530: liều 200mg/lần một lần duy nhất trong ngày

Để quá trình điều trị đạt kết quả tốt nhất, bệnh nhân cần kết hợp giữa việc dùng thuốc Agibeza 200mg với một chế độ ăn uống và tập luyện khoa học.

Quá liều:

  • Sử dụng Agibeza 200mg quá liều có thể gây suy thận nặng hồi phục được
  • Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ là chủ yếu.

Close
Social profiles