Công dụng điều trị bệnh của thuốc Klacid 250mg

Công dụng điều trị bệnh của thuốc Klacid 250mg

Klacid 250mg chứa hoạt chất chính là clarithromycin, một kháng sinh thuộc nhóm Macrolide. Thuốc có thể được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn da mô mềm hoặc phối hợp trong phác đồ điều trị Hp.

1. Klacid 250mg là thuốc gì?

Klacid 250mg chứa hoạt chất chính là clarithromycin với hàm lượng 250mg. Clarithromycin là một kháng sinh thuộc nhóm Macrolide. Tác dụng kháng khuẩn dựa vào cơ chế liên kết với tiểu đơn vị 50S của ribosom dẫn đến ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Phổ tác dụng clarithromycin rộng, có hiệu lực cao chống lại những vi khuẩn gram dương và gram âm, ái khí và kỵ khí như Streptococcus pyogenes, Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae, Helicobacter pylori,… Ngoài ra, clarithromycin cũng có tác dụng trên một số vi khuẩn nội bào.

Clarithromycin được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng của clarithromycin khoảng 55%. Thức ăn trong dạ dày không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc. Clarithromycin được chuyển hóa nhiều ở gan và bài tiết qua mật, phần ít hơn được đào thải qua nước tiểu.

2. Công dụng điều trị bệnh của thuốc Klacid 250

Thuốc Klacid 250mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp như: viêm tai giữa, viêm amidan, viêm xoang cấp, viêm phế quản mạn có đợt cấp, viêm phổi do một số vi khuẩn gây nên M.pneumoniae, Legionella,…
  • Thuốc còn có thể được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn cơ hội do Mycobacterium, hoặc phối hợp để tiệt trừ Helicobacter pylori trong loét dạ dày tá tràng.

3. Tác dụng phụ của thuốc Klacid 250mg

Thuốc Klacid 250mg có thể gây ra một số tác dụng phụ như sau:

1 đến 10%:

  • Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ
  • Da liễu: Ban da
  • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu
  • Huyết học: Có nguy cơ làm kéo dài thời gian prothrombin
  • Gan: Các xét nghiệm chức năng gan bất thường
  • Quá mẫn: Phản ứng phản vệ
  • Nhiễm trùng: Nhiễm nấm Candida
  • Thận: Tăng nitơ urê máu

căng chướng bụng, tỷ lệ albumin-globulin bất thường, mụn trứng cá, mất bạch cầu hạt, khứu giác bị thay đổi, phản vệ, phù mạch, chán ăn, thiếu máu, lo lắng, hen suyễn, rung nhĩ, thay đổi hành vi, viêm da bóng nước, viêm mô tế bào, đau ngực, ớn lạnh, viêm gan ứ mật, tiêu chảy do Clostridium difficile (viêm đại tràng giả mạc), lú lẫn, táo bón, nước tiểu sẫm màu, buồn ngủ, tăng bạch cầu ái toan, chảy máu cam, mệt mỏi, sốt, đầy hơi, viêm dạ dày, viêm dạ dày ruột, khoảng QT kéo dài trên điện tâm đồ, xoắn đỉnh, loạn nhịp thất, nhịp tim nhanh thất, chóng mặt, suy nhược, rối loạn nhịp tim.

4. Cách dùng thuốc Klacid 250mg

Thuốc Klacid 250mg được dùng bằng đường uống. Liều lượng cụ thể như sau:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều thông thường là 250 mg x 2 lần/ngày trong 7 ngày. Trong những trường hợp nhiễm trùng nặng, có thể tăng đến 500 mg x 2 lần/ngày.
  • Bệnh nhân suy thận: Thường không cần điều chỉnh liều trừ khi bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 30 ml/phút). Nếu cần chỉnh liều, nên giảm một nửa liều mỗi ngày.
  • Trẻ em: Nên sử dụng dạng thuốc lỏng, ví dụ như bột pha hỗn dịch uống Klacid 250mg/5ml. Liều hàng ngày đối với trẻ em là 7,5 mg/kg (tối đa 500mg/lần), uống 2 lần mỗi ngày. Thời gian điều trị thường là 7 – 10 ngày tùy theo tình trạng bệnh.

5. Lưu ý khi sử dụng Klacid 250mg

Clarithromycin chống chỉ định trên những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với những kháng sinh thuộc nhóm Macrolide. Chống chỉ định tuyệt đối sử dụng clarithromycin với terfenadin, vì nguy cơ kéo dài khoảng QT và có thể dẫn tới tử vong (đặc biệt trong trường hợp bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch như loạn nhịp, chậm nhịp, khoảng QT kéo dài, thiếu máu cục bộ cơ tim hoặc rối loạn điện giải).

Việc sử dụng có liên quan đến kéo dài QT và các trường hợp loạn nhịp tim, bao gồm xoắn đỉnh (có thể gây tử vong). Tránh sử dụng cho những bệnh nhân kéo dài khoảng QT, rối loạn nhịp thất (bao gồm xoắn đỉnh), nhịp tim chậm có ý nghĩa lâm sàng và bệnh nhân đang điều trị nhóm IA (ví dụ: quinidine, procainamide) hoặc nhóm III (ví dụ: amiodarone , dofetilide, sotalol) hoặc các thuốc khác được biết là kéo dài khoảng QT.

  • Ảnh hưởng đến gan: Các xét nghiệm chức năng gan thay đổi và viêm gan đã được báo cáo. Tuy nhiên, những ảnh hưởng này thường hồi phục sau khi ngừng dùng clarithromycin. Có thể dẫn đến suy gan hoặc tử vong (hiếm gặp), đặc biệt là khi có các bệnh đã mắc từ trước. Ngừng ngay nếu có các triệu chứng của bệnh viêm gan (ví dụ: chán ăn, vàng da, đau bụng, ngứa, nước tiểu sẫm màu).
  • Phản ứng quá mẫn: Các phản ứng cấp tính nghiêm trọng đã được báo cáo khi sử dụng clarithromycin, bao gồm sốc phản vệ, hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN), hội chứng Stevens-Johnson (SJS), phát ban do thuốc với tăng bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân (DRESS). Khi xảy ra các dấu hiệu quá mẫn, người bệnh cần ngừng điều trị và đến ngay các cơ sở y tế để xử trí kịp thời.
  • Bội nhiễm: Sử dụng thuốc có thể dẫn đến bội nhiễm nấm hoặc vi khuẩn, bao gồm cả tình trạng viêm đại tràng giả mạc và tiêu chảy do C. difficile.
  • Bệnh nhân mắc bệnh nhược cơ: Thận trọng khi dùng thuốc Klacid cho những bệnh nhân bị nhược cơ.
  • Suy thận: Thận trọng khi dùng cho người suy thận nặng, cần điều chỉnh liều lượng khi cần thiết.
  • Người cao tuổi: Thận trọng khi sử dụng, vì bệnh nhân cao tuổi có thể tăng nguy cơ bị xoắn đỉnh.
  • Thời kỳ mang thai: Clarithromycin đi qua nhau thai. Nhà sản xuất khuyến cáo không dùng clarithromycin cho phụ nữ có thai, trừ khi không có liệu pháp thay thế. Clarithromycin không được khuyến cáo là thuốc đầu tay để điều trị hoặc dự phòng Mycobacterium avium ở bệnh nhân mang thai nhiễm HIV.
  • Thời kỳ cho con bú: Clarithromycin và chất chuyển hóa có hoạt tính có trong sữa mẹ. Các triệu chứng giảm cảm giác thèm ăn, tiêu chảy, phát ban và buồn ngủ đã được báo cáo ở trẻ sơ sinh bú sữa mẹ tiếp xúc với kháng sinh nhóm macrolid. Nói chung, thuốc kháng sinh có trong sữa mẹ có thể gây ra sự thay đổi đến hệ vi khuẩn đường ruột. Theo nhà sản xuất, quyết định cho con bú trong thời gian điều trị cần cân nhắc nguy cơ thuốc tiếp xúc với trẻ sơ sinh, lợi ích của việc điều trị cho mẹ và lợi ích của việc cho bé bú.

Tương tác thuốc: Clarithromycin có khả năng ức chế hệ cytochrome P450 – hệ enzym có vai trò chuyển hóa nhiều thuốc. Do đó, tương tác có thể xảy ra khi sử dụng đồng thời clarithromycin với các thuốc được chuyển hóa bởi cytochrome P450. Do vậy, bệnh nhân cần thông báo với bác sĩ tất cả các loại thuốc và thực phẩm chức năng đang sử dụng để được tư vấn và điều chỉnh phù hợp.

Tóm lại, Klacid là một kháng sinh có thường được chỉ định trong nhiễm khuẩn hô hấp, da mô mềm hoặc phối hợp trong phác đồ điều trị Hp. Thuốc có thể gây ra nhiều tác dụng phụ và nguy cơ tương tác thuốc nghiêm trọng (kéo dài QT, xoắn đỉnh). Do đó, bệnh nhân cần tuân thủ đúng chỉ định và liều lượng khuyến cáo.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Close
Social profiles