Công dụng của thuốc Vexinir 300

Công dụng của thuốc Vexinir 300

Thuốc Vexinir 300 được bào chế dưới dạng viên nang cứng, có thành phần chính là Cefdinir. Thuốc được sử dụng trong điều trị cho các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các loại vi khuẩn nhạy cảm với Cefdinir như viêm họng, viêm da, viêm phổi cộng đồng,…

1. Thuốc Vexinir 300 là thuốc gì?

Thuốc Vexinir 300 có thành phần chính là Cefdinir, hàm lượng 300mg. Cefdinir là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 3, có công dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, giúp tiêu diệt vi khuẩn. Thuốc Cefdinir có phổ kháng khuẩn rộng, bền vững với phần lớn các beta-lactamase tạo ra bởi các loại vi khuẩn gram dương và gram âm. Nhiều loại vi khuẩn kháng Penicillin và một số loại Cephalosporin khác nhưng vẫn nhạy cảm với Cefdinir.

Chỉ định sử dụng thuốc Vexinir 300:

Ở người lớn và trẻ vị thành niên:

  • Viêm phổi cộng đồng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với Cefdinir gây ra;
  • Viêm phế quản mạn tính nặng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với Cefdinir gây ra;
  • Viêm xoang nặng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với Cefdinir gây ra;
  • Viêm họng/viêm amidan gây ra bởi streptococcus pyogenes;
  • Viêm da và mô mềm gây ra bởi staphylococcus aureus, streptococcus pyogenes.

Ở trẻ em:

  • Viêm tai giữa nặng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với Cefdinir gây ra;
  • Viêm da và mô mềm không biến chứng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với Cefdinir gây ra.

Chống chỉ định sử dụng thuốc Vexinir 300: Người bệnh mẫn cảm với Cefdinir hoặc các thành phần, tá dược khác của thuốc.

2. Hướng dẫn cách dùng thuốc Vexinir 300

Cách dùng: Uống thuốc Vexinir 300 ngay sau bữa ăn, ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi dùng các loại thuốc kháng sinh hoặc các chế phẩm có chứa sắt.

Liều dùng: Tổng liều cho tất cả các loại nhiễm khuẩn là 600mg/lần/ngày, điều trị trong vòng 10 ngày. Hiện chưa có nghiên cứu về liều dùng 1 ngày cho bệnh nhân viêm phổi và viêm da. Do đó, chỉ nên uống 2 lần/ngày ở nhóm bệnh nhân này.

Liều dùng ở người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:

  • Viêm phổi cộng đồng: Dùng liều 300mg mỗi 12 giờ, điều trị trong 10 ngày;
  • Viêm phổi mạn tính nặng: Dùng liều 300mg mỗi 12 giờ hoặc 600mg mỗi 24 giờ, điều trị trong 10 ngày;
  • Viêm xoang: Dùng liều 300mg mỗi 12 giờ hoặc 600mg mỗi 24 giờ, điều trị trong 10 ngày;
  • Viêm họng/viêm amidan: Dùng liều 300mg mỗi 12 giờ hoặc 600mg mỗi 24 giờ, điều trị trong 5 – 10 ngày;
  • Viêm da và mô mềm không có biến chứng: Dùng liều 300mg mỗi 12 giờ, điều trị trong 10 ngày.

Liều dùng ở trẻ em 6 tháng – 12 tuổi:

  • Viêm tai giữa nặng: Dùng liều 7mg/kg mỗi 12 giờ hoặc 14mg/kg mỗi 24 giờ, điều trị trong 5 – 10 ngày;
  • Viêm xoang nặng: Dùng liều 7mg/kg mỗi 12 giờ hoặc 14mg/kg mỗi 24 giờ, điều trị trong 5 – 10 ngày;
  • Viêm họng/viêm amidan: Dùng liều 7mg/kg mỗi 12 giờ hoặc 14mg/kg mỗi 24 giờ, điều trị trong 5 – 10 ngày;
  • Viêm da và cấu trúc da không có biến chứng: Dùng liều 7mg/kg mỗi 12 giờ, điều trị trong 10 ngày.

Liều dùng ở đối tượng khác:

  • Bệnh nhân suy thận có GFR
  • Bệnh nhân thẩm tách máu: Do thẩm tách máu làm tăng thải trừ Cefdinir nên người bệnh thẩm tách mạn tính sử dụng liều khởi đầu là 300mg, duy trì liều dùng ở mức 7mg/kg.

Quá liều: Khi sử dụng thuốc Vexinir 300 quá liều, người bệnh có biểu hiện buồn nôn, ói mửa, co giật, tiêu chảy và đau thượng vị. Cách xử trí là điều trị triệu chứng, loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể. Người bệnh có thể thẩm tách máu để loại bỏ thuốc ra khỏi máu.

Quên liều: Nếu quên dùng 1 liều thuốc Vexinir 300, người bệnh nên uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần với thời điểm dùng liều kế tiếp thì bạn hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo vào đúng thời điểm đã lên kế hoạch từ trước.

3. Tác dụng phụ của thuốc Vexinir 300

Khi sử dụng thuốc Vexinir 300, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ như:

  • Thường gặp: Tiêu chảy (chủ yếu là thoáng qua và nhẹ);
  • Hiếm gặp: Đau bụng, buồn nôn, ói mửa, táo bón, biếng ăn, chóng mặt, nhức đầu, viêm miệng, nhiễm nấm, tăng men gan, tăng BUN, thiếu vitamin K, phản ứng dị ứng, sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì, hồng ban đa dạng, bệnh thận độc, rối loạn chức năng thận

Khi gặp các tác dụng phụ của thuốc Vexinir 300, người bệnh nên ngưng sử dụng thuốc, thông báo cho bác sĩ hoặc đến bệnh viện gần nhất để được xử trí kịp thời.

4. Lưu ý khi dùng thuốc Vexinir 300

Một số lưu ý người bệnh cần nhớ trước và trong khi dùng thuốc Vexinir 300:

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng Cefdinir, người bệnh cần thông báo cho bác sĩ về tiền sử dị ứng với Cephalosporin, Penicillin và các thuốc khác. Nếu xảy ra những phản ứng dị ứng với Cefdinir, nên ngừng dùng thuốc. Nếu người bệnh gặp phải những phản ứng quá mẫn cấp tính nghiêm trọng cần được điều trị với epinephrine (adrenaline) hoặc các biện pháp cấp cứu khác gồm thở oxy, truyền dịch tĩnh mạch, dùng thuốc kháng histamin, corticosteroid và duy trì thông khí hỗ trợ;
  • Sử dụng Cefdinir dài ngày có thể tạo cơ hội cho sự phát triển quá mức của vi khuẩn clostridium difficile. Đã có trường hợp viêm đại tràng và viêm đại tràng màng giả liên quan tới Cefdinir với mức độ từ nhẹ tới nặng. Nên thận trọng khi dùng thuốc Vexinir 300 ở người có tiền sử viêm đại tràng hoặc suy giảm chức năng thận;
  • Vi khuẩn clostridium difficile sản sinh độc tố A và B, góp phần vào sự xuất hiện của viêm đại tràng màng giả. Các chủng clostridium difficile tạo hypertoxin làm tăng tỷ lệ mắc bệnh và tử vong do các nhiễm khuẩn này có thể kháng kháng sinh, có thể phải cắt bỏ ruột kết. Viêm đại tràng màng giả cần được theo dõi ở tất cả bệnh nhân có triệu chứng tiêu chảy sau khi sử dụng kháng sinh. Nếu đã nghi ngờ hoặc xác định mắc viêm đại tràng màng giả, nên ngừng sử dụng kháng sinh liên tục để chống lại clostridium difficile. Đồng thời, nên thực hiện truyền dịch và điện giải thích hợp, bổ sung thêm protein, điều trị với kháng sinh chống lại vi khuẩn clostridium difficile và đánh giá phẫu thuật khi có chỉ định lâm sàng;
  • Chưa có nghiên cứu đầy đủ về ảnh hưởng của thuốc Vexinir 300 ở phụ nữ mang thai và cho con bú nên cần thận trọng khi dùng thuốc trên nhóm đối tượng này.

5. Tương tác thuốc Vexinir 300

Một số tương tác thuốc của Vexinir 300 gồm:

  • Nếu cần thiết phải sử dụng antacid trong quá trình điều trị thì người bệnh nên uống thuốc Vexinir 300 trước hoặc sau ít nhất 2 giờ đối với các thuốc antacid;
  • Giống như các kháng sinh beta-lactam khác, probenecid ức chế thận đào thải Cefdinir (thành phần chính của thuốc Vexinir 300);
  • Sử dụng đồng thời Cefdinir với liệu pháp bổ sung sắt có chứa nguyên tố sắt dạng FESO4 hoặc vitamin bổ sung có chứa nguyên tố sắt sẽ làm giảm hấp thu Cefdinir. Nếu cần phải bổ sung sắt, nên dùng Cefdinir ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống sắt. Hiện chưa rõ tác động của những loại thực phẩm có hàm lượng sắt cao lên việc hấp thu Cefdinir. Việc sử dụng đồng thời Cefdinir với các sữa công thức cho trẻ em có bổ sung sắt không gây ảnh hưởng nhiều tới hấp thu Cefdinir;
  • Kết quả dương tính giả có thể xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc Cefdinir: Test với dung dịch benedict’s, phản ứng coombs trực tiếp, dung dịch fehling và clintes.

Trong quá trình sử dụng thuốc Vexinir 300, người bệnh nên làm theo mọi chỉ định của bác sĩ về cách dùng, liều dùng thuốc. Việc này sẽ giúp phát huy được hiệu quả điều trị bệnh của thuốc, giảm đáng kể nguy cơ phát sinh các tác dụng phụ hoặc sự cố nguy hiểm.

Close
Social profiles