Cefass 90 là thuốc gì?

Cefass 90 là thuốc gì?

Etoricoxib là thuốc được sử dụng để giảm triệu chứng thoái hóa khớp (viêm khớp), viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp cấp tính do bệnh gout, điều trị ngắn hạn cơn đau vừa phải có liên quan đến phẫu thuật nha khoa. Etoricoxib là hoạt chất chính của thuốc Cefass 90.

1. Thuốc Cefass 90 là thuốc gì?

Thuốc Cefass 90 là một sản phẩm của Công ty M/s Celogen Generics PVT, LTD, với thành phần chính là Etoricoxib, hàm lượng 90mg, được bào chế dạng viên nén. Etoricoxib là thuốc thuộc nhóm thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) có hoạt tính kháng viêm, giảm đau và giảm sốt hiệu quả. Etoricoxib là chất ức chế cyclooxygenase – 2 (COX – 2) mạnh, chọn lọc, cho hoạt tính điều trị cao khi uống trong phạm vi và cao hơn phạm vi liều dùng trên lâm sàng.

Các nghiên cứu đã chứng minh COX – 2 có tác động chủ yếu trong việc tổng hợp các chất trung gian của acid prostanoic gây đau, viêm và sốt, sự ức chế chọn lọc COX – 2 của etoricoxib làm giảm các dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng cho bệnh nhân, đồng thời làm giảm độc tính ở đường tiêu hóa, không cho tác dụng lên chức năng tiểu cầu. Etoricoxib được hấp thu tốt qua đường uống, sinh khả dụng đường uống gần 100%.

2. Công dụng của thuốc Cefass 90

Thuốc Cefass 90 được chỉ định sử dụng ở người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên trong các trường hợp sau đây:

3. Liều dùng của thuốc Cefass 90

Thuốc Cefass 90 có thể uống vào lúc đói hoặc lúc no, tuy nhiên đáp ứng điều trị ban đầu của thuốc Cefass 90 đạt được nhanh hơn nếu uống thuốc vào lúc đói. Do các nguy cơ tim mạch và các tác dụng bất lợi có thể xảy ra của etoricoxib có khả năng tăng lên theo liều lượng và thời gian sử dụng thuốc, cần sử dụng thuốc Cefass 90 trong thời gian ngắn nhất có thể và với liều thấp nhất có hiệu quả. Đáp ứng điều trị triệu chứng của thuốc Cefass 90 cần được đánh giá lại theo định kỳ trên những bệnh nhân bị viêm xương khớp.

  • Viêm xương khớp: Liều khuyến cáo Etoricoxib là 30mg mỗi ngày 1 lần, có thể tăng lên liều 60mg mỗi ngày 1 lần.
  • Viêm khớp dạng thấp: Liều khuyến cáo Etoricoxib là 60 mg mỗi ngày 1 lần, có thể tăng lên 90 mg mỗi ngày một lần, sau khi bệnh nhân đã ổn định về lâm sàng thì giảm xuống liều 60mg, mỗi ngày 1 lần.
  • Viêm cột sống dính khớp: Liều khuyến cáo Etoricoxib là 60 mg mỗi ngày 1 lần. Nếu cần thiết có thể tăng liều thuốc Cefass 90 lên liều 90 mg mỗi ngày 1 lần, sau khi bệnh nhân đã ổn định về lâm sàng, giảm liều xuống 60 mg, mỗi ngày 1 lần.
  • Giảm đau trong đau cấp: Etoricoxib nên chỉ sử dụng cho giai đoạn triệu chứng cấp tính.
  • Viêm khớp cấp tính do gout: Liều khuyến cáo Etoricoxib là 120 mg mỗi ngày 1 lần, trong các thử nghiệm lâm sàng đối với bệnh viêm khớp cấp tính do gout, Etoricoxib được sử dụng trong thời gian 8 ngày.
  • Đau sau phẫu thuật nha khoa: Liều khuyến cáo của Etoricoxib là 90 mg mỗi ngày 1 lần, sử dụng hạn chế đến tối đa 3 ngày.

Liều Etoricoxib lớn hơn so với liều khuyến cáo chưa được nghiên cứu do đó:

  • Liều thuốc Etoricoxib trong viêm khớp không nên vượt quá 60 mg Etoricoxib mỗi ngày;
  • Liều Etoricoxib cho viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp không nên vượt quá 90 mg Etoricoxib mỗi ngày.
  • Liều Etoricoxib cho viêm khớp cấp tính do bệnh gout không được vượt quá 120 mg Etoricoxib mỗi ngày, dùng tối đa trong thời gian 8 ngày.
  • Liều Etoricoxib cho giảm đau sau phẫu thuật nha khoa cấp tính không nên vượt quá 90 mg Etoricoxib mỗi ngày, dùng tối đa trong thời gian 3 ngày.

Sử dụng thuốc Cefass 90 ở các đối tượng đặc biệt:

  • Bệnh nhân lớn tuổi: Không cần điều chỉnh liều thuốc Cefass 90 cho bệnh nhân cao tuổi, tuy nhiên cần sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân cao tuổi.
  • Bệnh nhân suy gan: Ở bệnh nhân có rối loạn chức năng gan nhẹ (điểm Child-Pugh 5-6) không nên sử dụng Etoricoxib vượt quá liều 60 mg 1 lần mỗi ngày. Ở bệnh nhân có rối loạn chức năng gan vừa (điểm Child Pugh 7-9), không sử dụng Etoricoxib vượt quá 30 mg mỗi ngày 1 lần. Không có kinh nghiệm về lâm sàng ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan nặng (điểm Child-Pugh ≥ 10); do đó việc sử dụng thuốc Cefass 90 là chống chỉ định.
  • Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều thuốc Cefass 90 cho những bệnh nhân có độ thanh thải Creatinin ≥ 30ml/phút, việc sử dụng các Etoricoxib hay thuốc Cefass 90 ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin
  • Trẻ em: Chống chỉ định thuốc Cefass 90 cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi.

4. Tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc Cefass 90

Khi sử dụng thuốc Cefass 90, bệnh nhân có thể gặp các tác dụng không mong muốn như sau:

4.1.Tác dụng phụ của thuốc Cefass 90 thường gặp

  • Nhiễm trùng, nhiễm ký sinh trùng: Viêm xương ổ răng;
  • Chuyển hoá: Phù, giữ nước;
  • Thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu;
  • Tuần hoàn: Đánh trống ngực, loạn nhịp;
  • Mạch: Tăng huyết áp.
  • Hô hấp: Co thắt phế quản;
  • Tiêu hoá: Đau bụng, táo bón, đầy hơi, viêm dạ dày, trào ngược acid, tiêu chảy, rối loạn tiêu hoá, buồn nôn, viêm thực quản, loét miệng;
  • Gan: Tăng ALT, AST;
  • Da: Bầm tím;
  • Suy nhược, mệt mỏi giống cúm.

4.2.Tác dụng phụ của thuốc Cefass 90 ít gặp

  • Nhiễm trùng: Viêm dạ dày ruột, nhiễm trùng hô hấp trên, nhiễm trùng tiết niệu;
  • Máu: Thiếu máu, giảm bạch cầu, tiểu cầu;
  • Quá mẫn.
  • Tăng/giảm thèm ăn, tăng cân.
  • Lo âu, trầm cảm,;
  • Rối loạn vị giác, mất ngủ, dị cảm, buồn ngủ;
  • Ù tai, chóng mặt;
  • Bốc hỏa, tai biến mạch máu não, thiếu máu thoáng qua, tăng huyết áp, viêm mạch;
  • Rung nhĩ, nhịp nhanh, suy tim sung huyết, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim;
  • Ho, khó thở;
  • Chảy máu cam;
  • Chướng bụng, thay đổi nhu động ruột,viêm loét dạ dày tá tràng, hội chứng ruột kích thích, viêm tuỵ;
  • Da và mô: Phù mặt, ngứa, ban đỏ, mày đay;
  • Co cứng/co thắt cơ, đau/cứng cơ xương;
  • Có Protein niệu, tăng creatinin huyết thanh, suy giảm chức năng thận;
  • Tức ngực.

4.3. Tác dụng phụ của thuốc Cefass 90 hiếm gặp

  • Dị ứng, phù mạch, phản vệ bao gồm sốc;
  • Lú lẫn, bồn chồn.
  • Tăng ALT, AST;
  • Viêm gan siêu vi B, vàng da;
  • Hội chứng Stevens – Johnson;
  • Giảm natri máu.

5. Chống chỉ định thuốc Cefass 90

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Cefass 90;
  • Loét dạ dày tá tràng tiến triển, chảy máu dạ dày – ruột;
  • Bệnh nhân đã uống Aspirin hoặc các NSAID;
  • Tiền sử bị co thắt phế quản, viêm mũi cấp, polyp ở mũi;
  • Phụ nữ mang thai, cho con bú;
  • Rối loạn chức năng gan nặng;
  • Độ thanh thải creatinin
  • Trẻ em, thanh thiếu niên
  • Viêm đường ruột;
  • Suy tim sung huyết (độ II – độ IV – NYHA), bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại vi, bệnh mạch máu não;
  • Bệnh nhân tăng huyết áp cao hơn 140/90 mmHg chưa được kiểm soát đầy đủ.

6. Thận trọng khi sử dụng thuốc Cefass 90

Thận trọng khi sử dụng thuốc Cefass 90 với những đối tượng sau đây:

  • Nguy cơ huyết khối tim mạch;
  • Ảnh hưởng trên đường tiêu hóa;
  • Ảnh hưởng đến thận;
  • Giữ nước, phù, cao huyết áp;
  • Ảnh hưởng đến gan;

Nếu trong quá trình điều trị bằng thuốc Cefass 90, bất kỳ các chức năng hệ thống cơ quan ở trên bị xấu đi, lúc này các biện pháp thích hợp cần được thực hiện và cần xem xét ngừng điều trị Etoricoxib.

7. Tương tác thuốc của thuốc Cefass 90

Một số tương tác thuốc Cefass 90 bao gồm:

  • Thuốc chống đông đường uống warfarin: uống Etoricoxib 120 mg hàng ngày có thể dẫn đến sự tăng khoảng 13% lượng prothrombin INR, bệnh nhân uống thuốc chống đông máu cần theo dõi chặt chẽ thời gian prothrombin INR;
  • Các thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế ACE, thuốc đối kháng angiotensin II: NSAID có thể làm giảm tác dụng của thuốc lợi tiểu và thuốc hạ huyết áp;
  • Acid acetylsalicylic: uống etoricoxib 120 mg mỗi ngày 1 lần không có ảnh hưởng đến hoạt động chống kết tập tiểu cầu của acid acetylsalicylic (81mg ngày 1 lần). Tuy nhiên, dùng đồng thời acid acetylsalicylic liều thấp với Etoricoxib có thể tăng tỷ lệ loét tiêu hóa hoặc biến chứng khác;
  • Liti: NSAID làm giảm bài tiết liti qua thận, làm tăng nồng độ liti trong huyết tương;
  • Methotrexat: Liều Etoricoxib 60 và 90mg không có ảnh hưởng trên nồng độ methotrexat trong huyết tương hoặc độ thanh thải thận, liều Etoricoxib 120mg làm tăng 28% nồng độ methotrexat trong huyết tương, giảm 13% độ thanh thải thận của methotrexat.

Etoricoxib là thuốc được sử dụng để giảm triệu chứng thoái hóa khớp (viêm khớp), viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp cấp tính do bệnh gout, điều trị ngắn hạn cơn đau vừa phải có liên quan đến phẫu thuật nha khoa. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng và tránh các tác dụng phụ, người bệnh cần dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.

Close
Social profiles